cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tôn giáo tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 36/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 18-10-2010
  • Ngày có hiệu lực: 28-10-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1915 ngày (5 năm 3 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 25-01-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-01-2016, Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tôn giáo tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Lào Cai”. Xem thêm Lược đồ.

U BAN NHÂN N
TỈNH LÀO CAI
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2010/-UBND

Lào Cai, ngày 18 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BAN TÔN GIÁO TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Lut Tổ chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Ngh đnh s 13/2008/-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 ca Chính ph quy đnh tổ chức các quan chuyên môn thuc y ban nhân dân tnh, thành ph trực thuc Trung ương;

Căn cứ Thông tư s 04/2010/TT-BNV ngày 20/5/2010 ca B Ni v hưng dẫn chc năng, nhiệm v, quyn hn, t chức và biên chế ca Ban Tôn giáo trc thuc S Ni v thuộc UBND các tnh, thành ph trực thuc Trung ương;

Theo đ ngh ca Giám đốc S Ni v tại T trình s 335a/TTr-SNV ngày 21 tháng 9 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này bn Quy đnh v v trí, chc năng, nhim vụ, quyền hạn và t chc b máy ca Ban Tôn giáo tnh Lào Cai.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tnh, Giám đốc S Ni vụ, Trưởng ban Tôn giáo, Th tởng các quan, đơn v có liên quan chịu tch nhiệm thi hành Quyết đnh này.

Quyết đnh này có hiu lc sau 10 ngày k t ngày ký, bãi b khon 12 Điều 2 Quy đnh chức năng, nhim vụ, quyn hạn và cấu t chc ca S Ni v tnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết đnh s 48/2008/QĐ-UBND ngày 10/10/2008 ca UBND tnh Lào Cai./.

 

 

TM. U BAN NHÂN DÂN TNH
CHỦ TCH




Nguyễn Văn Vnh

 

QUY ĐỊNH

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BAN TÔN GIÁO TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết đnh s36/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2010 ca UBND tnh o Cai)

Điều 1. V trí, chức năng

Ban Tôn giáo là t chc trực thuc S Ni v, giúp Giám đc S Ni v tham mưu choy ban nhân dân cấp tnh thc hiện chc năng quản lý nhà nưc v lĩnh vc tôn giáo.

Ban Tôn giáo chịu s ch đo, quản lý v t chc, biên chế và hoạt động ca S Ni v; đồng thi chịu s hưng dẫn v chuyên môn, nghiệp v ca Ban Tôn giáo Chính ph trc thuộc B Ni v.

Ban Tôn giáo (tương đương chi cc) có tư cách pháp nhân, con dấu riêng đ hoạt đng (sdng tài khoản ca S Ni vụ).

Trụ sở: Đặt tại thành ph Lào Cai, tnh Lào Cai.

Điều 2. Nhim v và quyn hn

1. Giúp Giám đc S Ni v thc hiện các nhim v sau:

a) Xây dng trình cấp thm quyền các d thảo văn bản quy phm pháp luật thuc nh vực tôn giáo.

b) Xây dng trình Giám đc SNi v ban hành theo thm quyền hoặc trình cấp thm quyền ban hành chương trình, quy hoạch, kế hoch dài hn, năm năm và hàng năm v lĩnh vc tôn giáo.

c) Thc hiện các ch tơng ca Đng, chính sách, pháp luật ca Nhà nưc và chương trình, quy hoch, kế hoạch dài hạn năm năm và hàng năm v lĩnh vực tôn giáo sau khi đưc cấp thm quyền phê duyt.

d) Tổ chức tuyên truyn, ph biến ch trương, chính sách, pháp luật vtôn giáo đối vi cán b, công chc, viên chức và tín đồ, chc sắc, chức việc, nhà tu hành, nhân s các tôn giáo trong phm vi quản lý ca tnh.

đ) Giải quyết theo thm quyền hoặc trình cấp thm quyền giải quyết nhng vn đ cụ th vtôn giáo theo quy đnh ca pháp lut. Ch trì, phối hp vi các sở, ngành tham mưu cho S Ni vtrình UBND tnh giải quyết nhng vấn đ phát sinh trong tôn giáo; là đu mối liên h giữa chính quyn địa phương vi các t chc tôn giáo.

e) Thực hiện công tác thanh tra, kim tra, giải quyết khiếu ni, t cáo v lĩnh vc tôn giáo theo quy đnh ca pháp lut.

g) Thc hiện việc đào to, bồi dưỡng nghiệp v vcông tác tôn giáo cho công chc, viên chức thuc phạm vi quản lý ca Ban.

h) Thực hin việc áp dụng chính sách đãi ng đi vi nhng t chc, nhân tôn giáo.

i) Thực hiện việc nghiên cu khoa học trong lĩnh vực tôn giáo, tổng kết thực tin, cung cấp luận cứ khoa học cho vic xây dng và thc hiện các ch trương chính sách đi vi tôn giáo.

k) Tham gia quản lý các khu di tích, danh lam, thng cảnh liên quan đến tôn giáo.

l) ng dẫn t chc làm công tác quản lý nhà nưc v tôn giáo thuộc Phòng Ni v cấp huyện giải quyết nhng vấn đ c th v tôn giáo theo quy đnh ca pháp lut.

2. Quản lý v t chc, biên chế, tài chính, tài sn, cán bộ, công chức thuc Ban theo phân cp ca

Gm đốc S Ni v và theo quy đnh ca pháp lut.

3. Thực hiện các nhiệm v khác do Giám đc SNi v hoặc quan thm quyền giao theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 3. T chức và biên chế

1. nh đạo Ban:

a) Ban Tôn giáo Trưng ban và không quá 02 Phó Trưng ban;

b) Trưng Ban Tôn giáo chịu trách nhim trưc Giám đốc S Ni v và trưc pháp luật v toàn b hoạt đng ca Ban;

c) Phó Trưng ban là ngưi giúp Trưởng ban, chịu trách nhim tc Trưởng ban và tc pháp luật v các nhiệm v đưc phân công; khi Trưng ban vng mt, mt Phó Trưng ban đưc Trưng ban y nhiệm điều hành các hoạt động ca Ban;

Việc b nhim, min nhim, khen thưng, k luật Trưng ban, Phó Trưng ban, lãnh đo các phòng chuyên môn thuộc Ban thực hiện theo đúng các quy đnh hin hành ca Nhà nưc và theo đúng phân cấp v công tác t chcn b ca tnh.

Trưng ban tch nhiệm xây dng chc năng, nhim v cụ th cho tng phòng chuyên môn và xây dng nội quy, quy chế hoạt động ca Ban trình Giám đc S Ni v phê duyt.

2. Cơ cấu t chc:

- Phòng Công tác Công giáo, tin lành;

- Phòng Công tác Phật giáo và các tôn giáo khác.

3. Biên chế:

Biên chế ca Ban Tôn giáo là biên chế hành chính nm trong tng s biên chế hành chính, snghiệp ca S Ni v đưc UBND tnh giao theo đ ngh ca Giám đc S Ni v.

Điều 4. Giám đốc S Ni v tch nhim t chc thực hiện Quy đnh này, trong quá trình thực hiện vấn đ gì vưng mắc, phát sinh cần phải điều chnh, Giám đc S Ni v trình UBND tnh xem xét quyết đnh./.