cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 3241/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 Bổ sung Khoản 3, Điều 21 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 3995/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 3241/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Ngày ban hành: 13-10-2010
  • Ngày có hiệu lực: 13-10-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-05-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 200 ngày ( 6 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-05-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-05-2011, Quyết định số 3241/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 Bổ sung Khoản 3, Điều 21 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 3995/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1467/2011/QĐ-UBND ngày 27/04/2011 Về Quy định, Đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 3241/2010/QĐ-UBND

Việt Trì, ngày 13 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG KHOẢN 3, ĐIỀU 21 QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3995/2009/QĐ-UBND NGÀY 20/11/2009 CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 3995/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1541/2010/QĐ-UBND ngày 01/6/2010 của UBND tỉnh Phú
Thọ Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự,
thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3995/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 và Quyết định số 4209/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Khoản 3, Điều 21 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3995/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ như sau:

2. Hỗ trợ đối với công trình đã xây dựng trên đất không phải là đất ở trước ngày thông báo chủ trương thu hồi đất được quy định như sau:

a. Đối với công trình vật kiến trúc xây dựng trên đất vườn cùng thửa đất ở do tách hộ, nhưng chưa làm thủ tục tách đất, thì được hỗ trợ bằng 100% đơn giá bồi thường vật kiến trúc theo quy định tại thời điểm lập phương án bồi thường.

b. Đối với công trình vật kiến trúc xây dựng trên đất của hộ gia đình, cá nhân làm trang trại được hỗ trợ 80% đơn giá bồi thường vật kiến trúc theo quy định tại thời điểm lập phương án bồi thường.

c. Đối với công trình vật kiến trúc xây dựng trên đất nông nghiệp, các loại đất khác thì được hỗ trợ 50% đơn giá bồi thường vật kiến trúc theo quy định tại thời điểm lập phương án bồi thường.

3. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Quyết định số 3995/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009, Quyết định số 1541/2010/QĐ-UBND ngày 01/6/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn Phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hải