Quyết định số 76/2010/QĐ-UBND ngày 08/10/2010 Ban hành Danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, người nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 76/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 08-10-2010
- Ngày có hiệu lực: 18-10-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-06-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1351 ngày (3 năm 8 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-06-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2010/QĐ-UBND | Vinh, ngày 08 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC, MỨC CHI ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ, DẠY NGHỀ DƯỚI 03 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN BÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số1577TTr-LĐTBXH ngày 10/9/2010, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2071/TC-HCVX ngày 9/9/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, người nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Danh mục nghề, mức chi đào tạo trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 (ba) tháng quy định tại Điều 1, Quyết định này được áp dụng đối với lao động nông thôn, người nghèo trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC, MỨC CHI
HỖ TRỢ HỌC NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÀ NGƯỜI NGHÈO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 76/2010/QĐ-UBND ngày 08/10/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Tên nghề đào tạo | Định mức kinh phí cho 01 học viên/tháng | Định mức hỗ trợ tối đa cho 1 khóa đào tạo |
I | Nhóm nghề Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 550.000 đ | 1. Mức hỗ trợ tối đa cho 01 học viên/khóa là 03 triệu đồng đối với các đối tượng: Lao động thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác. 2. Mức hỗ trợ tối đa cho 01 học viên/khóa là 2,5 triệu đồng đối với các đối tượng: Lao động nông thôn thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150 % thu nhập của hộ nghèo 3. Mức hỗ trợ tối đa cho 01 học viên/khóa là 02 triệu đồng đối với các đối tượng: Lao động nông thôn khác. |
1 | Trồng trọt | ||
2 | Nuôi trồng thủy sản | ||
3 | Khai thác, đánh bắt hải sản | ||
4 | Chăn nuôi thú y | ||
5 | Bảo vệ thực vật | ||
6 | Chế biến, bảo quản sản phẩm hải sản | ||
7 | Khuyến nông | ||
8 | Khuyến ngư | ||
9 | Những nghề còn lại | ||
II | Nhóm nghề công nghệ, công nghiệp – xây dựng | 650.000 | |
1 | Điện công nghiệp | ||
2 | Điện dân dụng, Quản lý điện nông thôn | ||
3 | Cơ khí gò, hàn | ||
4 | May dân dụng, may công nghiệp | ||
5 | Sửa chữa ô tô, xe máy | ||
6 | Vận hành các loại máy công trình (máy xúc, máy ủi, máy đào) | ||
7 | Sửa chữa vận hành máy nông nghiệp, ngư nghiệp | ||
8 | Kỹ thuật cốt thép hàn | ||
9 | Nề xây dựng | ||
10 | Điện tử, điện lạnh | ||
11 | Kỹ thuật sửa chữa máy tính | ||
12 | Quản trị mạng | ||
13 | May và thiết kế thời trang | ||
14 | Tin học văn phòng | ||
15 | Những nghề còn lại | ||
III | Nhóm nghề Thương mại - Dịch vụ |
| |
1 | Kỹ thuật buồng, bàn | ||
2 | Kỹ thuật pha chế các loại thức uống | ||
3 | Chăm sóc sắc đẹp | ||
4 | Phục vụ khách sạn, du lịch | ||
5 | Nấu ăn | ||
6 | Hướng dẫn du lịch | ||
7 | Vệ sỹ | ||
8 | Chế biến sản phẩm ăn uống | ||
9 | Những nghề còn lại | ||
IV | Nhóm nghề tiểu thủ công nghiệp | 600.000 | |
1 | Mây tre đan | ||
2 | Dệt thổ cẩm, thêu móc sợi, thêu ren | ||
3 | Đan lát truyền thống | ||
4 | Sản xuất gốm mỹ nghệ | ||
5 | Mộc dân dụng, Mộc mỹ nghệ | ||
6 | Kỹ thuật chạm khắc đá | ||
7 | Những nghề còn lại |
V. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Số học viên quy định không vượt quá 35 người/lớp
2. Định mức trên chưa tính khoản chi: Hỗ trợ tiền ăn, đi lại cho các đối tượng: Lao động nông thôn thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác (Tiền ăn mỗi ngày thực học 15.000 đồng/học viên; hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé phương tiện giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên).
3. Trên đây là mức quy định tối đa về chi phí đào tạo cho các nhóm nghề. Các cơ sở dạy nghề, kèm nghề căn cứ vào khả năng ngân sách, điều kiện, nhu cầu học nghề để xây dựng chương trình đào tạo, dự toán tài chính chi tiết phù hợp với thực tế nhưng không vượt mức quy định trên gửi về sở Lao động - TB&XH, Sở Tài chính thẩm định kế hoạch, phê duyệt dự toán trước khi mở lớp đào tạo.
4. Chi phí cho cho giáo viên dạy lý thuyết không vượt quá 10% so với tổng chi phí một lớp đào tạo; chi phí dạy thực hành, bao gồm: Lương giáo viên, vật tư, nguyên liệu, thiết bị, khấu hao tài sản cố định lớp học, thuê vận chuyển máy móc, thiết bị đối với những nghề dạy lưu động, chỉnh sửa, biên soạn chương trình, giáo trình (nếu có) không dưới 75% tổng chi cho một lớp đào tạo; chi quản lý, tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, tài liệu học viên, cấp chứng chỉ nghề, thuê địa điểm học (nếu có)... không vượt quá 15% so với tổng chi phí cho một lớp học./.