cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 Về số lượng cán bộ, công chức và việc bố trí cán bộ, công chức ở từng xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 33/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Ngày ban hành: 06-10-2010
  • Ngày có hiệu lực: 16-10-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-02-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1220 ngày (3 năm 4 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-02-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-02-2014, Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 Về số lượng cán bộ, công chức và việc bố trí cán bộ, công chức ở từng xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 07/02/2014 Quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2010/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 06 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ VIỆC BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1726/TTr-SNV ngày 23 tháng 9 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này là tiêu chí xác định số lượng; số lượng cán bộ, công chức của từng xã, phường, thị trấn; việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã).

2. Đối tượng áp dụng của Quyết định này là cán bộ, công chức cấp xã, bao gồm 11 chức danh cán bộ và 7 chức danh công chức được quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 và khoản 2, Điều 19 của Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các nội dung, từ ngữ được hiểu như sau:

1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2, loại 3: Là kết quả phân loại đơn vị hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quyết định theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

2. Số lượng cán bộ, công chức được ấn định của từng xã, phường, thị trấn là tổng số lượng (biên chế) cán bộ và công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho từng xã, phường, thị trấn (bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã).

3. Bố trí và bố trí kiêm nhiệm:

a) Bố trí là việc phê chuẩn, bổ nhiệm, phân công, giao nhiệm vụ người giữ chức danh cán bộ, công chức trong biên chế;

b) Bố trí kiêm nhiệm, kiêm nhiệm bắt buộc:

- Bố trí kiêm nhiệm là việc bố trí cán bộ, công chức đảm nhận thêm chức danh cán bộ, công chức khác theo quy định;

- Bố trí kiêm nhiệm bắt buộc là việc bố trí kiêm nhiệm mà không làm giảm đi biên chế, người kiêm nhiệm không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.

Điều 3. Tiêu chí xác định số lượng cán bộ, công chức cấp xã

1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 1:

- Từ 20.000 dân trở lên được ấn định 25 cán bộ, công chức;

- Từ 16.000 dân đến dưới 20.000 dân được ấn định 24 cán bộ, công chức;

- Từ 12.000 dân đến dưới 16.000 dân được ấn định 23 cán bộ, công chức;

- Từ 8.000 dân đến dưới 12.000 dân được ấn định 22 cán bộ, công chức;

- Từ 5.000 dân đến dưới 8.000 dân được ấn định 21 cán bộ, công chức;

- Từ 2.000 dân đến dưới 5.000 dân được ấn định 20 cán bộ, công chức;

- Dưới 2.000 dân được ấn định 19 cán bộ, công chức.

- Số lượng cán bộ, công chức các xã loại 1 thuộc huyện Trường Sa được ấn định theo quy định riêng.

2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 2 và loại 3:

- Từ 16.000 dân trở lên được ấn định 23 cán bộ, công chức;

- Từ 12.000 dân đến dưới 16.000 dân được ấn định 22 cán bộ, công chức;

- Từ 8.000 dân đến dưới 12.000 dân được ấn định 21 cán bộ, công chức;

- Từ 5.000 dân đến dưới 8.000 dân được ấn định 20 cán bộ, công chức;

- Từ 2.000 dân đến dưới 5.000 dân được ấn định 19 cán bộ, công chức;

- Dưới 2.000 dân được ấn định 18 cán bộ, công chức.

3. Đối với các thị trấn huyện lỵ:

Được ấn định số lượng cán bộ, công chức tối đa tương ứng với loại đơn vị hành chính theo quy định của Chính phủ.

Điều 4. Số lượng cán bộ, công chức được ấn định của từng xã, phường, thị trấn

Số lượng cán bộ, công chức được ấn định của từng đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa theo các tiêu chí quy định tại Điều 3 của Quyết định này như sau: (Danh sách kèm theo).

Điều 5. Bố trí và bố trí kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức

Căn cứ số lượng cán bộ, công chức được ấn định cho từng xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 4 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn việc bố trí và bố trí kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức như sau:

1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã được ấn định từ 19 cán bộ, công chức trở xuống:

- Được bố trí tối đa 11 người cho 11 chức danh cán bộ (đối với đơn vị hành chính cấp xã được ấn định 5 thành viên Ủy ban nhân dân) hoặc tối đa 10 người cho 11 chức danh cán bộ (đối với đơn vị hành chính cấp xã được ấn định 3 thành viên Ủy ban nhân dân); có ít nhất 1 chức danh cán bộ phải bố trí kiêm nhiệm bắt buộc.

- Được bố trí 7 người cho 7 chức danh công chức (mỗi chức danh được bố trí 01 người); số còn lại được bố trí ưu tiên cho các chức danh Văn hóa – xã hội, Địa chính - nông nghiệp – xây dựng và môi trường.

2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã được ấn định từ 20 đến 23 cán bộ, công chức:

- Được bố trí tối đa 12 người cho 11 chức danh cán bộ, trong đó chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố trí 2 người theo quy định tại Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp.

- Được bố trí 7 người cho 7 chức danh công chức (mỗi chức danh được bố trí 01 người); số còn lại được bố trí cho các chức danh theo thứ tự ưu tiên: Văn hóa – xã hội, Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường; Tư pháp – hộ tịch; Văn phòng – thống kê; Tài chính – kế toán.

3. Đối với đơn vị hành chính cấp xã được ấn định từ 24 đến 25 cán bộ, công chức:

- Được bố trí tối đa 12 người cho 11 chức danh cán bộ, trong đó chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố trí 2 người theo quy định tại Nghị định số 107/2004/NĐ-CP;

- Được bố trí 1 người cho mỗi chức danh: Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, Trưởng Công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); bố trí 2 người cho mỗi chức danh: Văn hóa – xã hội, Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường, Tư pháp – hộ tịch, Văn phòng – thống kê, Tài chính – kế toán; số còn lại được ưu tiên bố trí cho chức danh Văn hóa – xã hội để đảm nhiệm Phó Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã hoặc Tư pháp – hộ tịch để đảm nhiệm Phó Trưởng Công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy).

Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung biên chế cán bộ, công chức cấp xã

1. Khi có sự điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách, sáp nhập, hợp nhất đơn vị hành chính hoặc điều chỉnh loại đơn vị hành chính cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 3 Quyết định này để quyết định điều chỉnh, bổ sung biên chế cho từng đơn vị hành chính cấp xã, sau khi trao đổi và được sự thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao số lượng cán bộ, công chức khi thành lập đơn vị hành chính cấp xã mới; quyết định điều chỉnh, bổ sung biên chế cho từng xã khi có sự thay đổi về cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy chính quyền địa phương và hệ thống chính trị ở cơ sở theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 590/QĐ-CTUB ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về số lượng cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 8 (thi hành);
- Chính phủ ;
- Bộ NV, Bộ TC, Bộ LĐTB&XH;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB);
- Thường trực TU, HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ngành;
- Trung tâm Công báo tỉnh (2b);
- Đài PTTH KH;
- Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Lâm Phi

 

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC ẤN ĐỊNH CỦA TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 6 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Dân số (Người)

Phân loại xã

Số lượng cán bộ, công chức

Ghi chú

 

TỈNH KHÁNH HÒA

1.141.116

137

2853

 

I

T.PHỐ NHA TRANG

384.465

27

604

 

1

P. Vĩnh Hòa

14.965

1

23

 

2

P. Vĩnh Hải

22.845

1

25

 

3

P. Vĩnh Phước

26.515

1

25

 

4

P. Ngọc Hiệp

19.003

2

23

 

5

P. Vĩnh Thọ

10.045

1

22

 

6

P. Xương Huân

10.575

1

22

 

7

P. Vạn Thắng

10.544

2

21

 

8

P. Vạn Thạnh

11.009

2

21

 

9

P. Phương Sài

9.813

2

21

 

10

P. Phương Sơn

9.494

2

21

 

11

P. Phước Hải

19.559

1

24

 

12

P. Phước Tân

13.139

2

22

 

13

P. Lộc Thọ

11.747

1

22

 

14

P. Phước Tiến

8.678

2

21

 

15

P. Tân Lập

13.136

1

23

 

16

P. Phước Hòa

11.828

2

21

 

17

P. Vĩnh Nguyên

20.436

1

25

 

18

P. Phước Long

27.367

1

25

 

19

P. Vĩnh Trường

15.532

1

23

 

20

Xã Vĩnh Lương

14.595

1

23

 

21

Xã Vĩnh Phương

12.374

2

22

 

22

Xã Vĩnh Ngọc

15.995

2

22

 

23

Xã Vĩnh Thạnh

10.825

2

21

 

24

Xã Vĩnh Trung

8.007

2

21

 

25

Xã Vĩnh Hiệp

7.690

2

20

 

26

Xã Vĩnh Thái

9.654

2

21

 

27

Xã Phước Đồng

19.095

1

24

 

II

THỊ XÃ CAM RANH

119.437

15

316

 

1

P. Cam Nghĩa

12.862

1

23

 

2

P. Cam Phúc Bắc

11.897

1

22

 

3

P. Cam Phúc Nam

6.629

1

21

 

4

P. Cam Lộc

6.864

2

20

 

5

P. Cam Phú

6.974

1

21

 

6

P. Ba Ngòi

11.923

1

22

 

7

P. Cam Thuận

9.117

1

22

 

8

P. Cam Lợi

8.636

1

22

 

9

P. Cam Linh

9.307

1

22

 

10

Xã Cam Thành Nam

4.454

2

19

 

11

Xã Cam Phước Đông

12.267

1

23

 

12

Xã Cam Thịnh Tây

4.784

2

19

 

13

Xã Cam Thịnh Đông

7.096

1

21

 

14

Xã Cam Lập

1.797

1

19

 

15

Xã Cam Bình

4.830

1

20

 

III

H. VẠN NINH

125.789

13

284

 

1

Thị trấn Vạn Giã

18.837

1

25

 

2

Xã Đại Lãnh

9.970

1

22

 

3

Xã Vạn Phước

8.092

1

22

 

4

Xã Vạn Long

8.378

1

22

 

5

Xã Vạn Bình

8.135

2

21

 

6

Xã Vạn Thọ

4.359

1

20

 

7

Xã Vạn Khánh

8.557

1

22

 

8

Xã Vạn Phú

11.897

1

22

 

9

Xã Vạn Lương

11.118

1

22

 

10

Xã Vạn Thắng

16.077

1

24

 

11

Xã Vạn Thạnh

5.759

1

21

 

12

Xã Xuân Sơn

3.720

2

19

 

13

Xã Vạn Hưng

10.890

1

22

 

IV

H. NINH HÒA

228.926

27

571

 

1

Thị trấn Ninh Hòa

21.033

1

25

 

2

Xã Ninh Sơn

5.581

2

20

 

3

Xã Ninh Tây

4.531

2

19

 

4

Xã Ninh Phượng

6.446

2

20

 

5

Xã Ninh An

12.814

1

23

 

6

Xã Ninh Hải

8.285

1

22

 

7

Xã Ninh Thọ

7.361

1

21

 

8

Xã Ninh Trung

6.448

3

20

 

9

Xã Ninh Sim

10.633

1

22

 

10

Xã Ninh Xuân

10.491

1

22

 

11

Xã Ninh Thân

9.525

2

21

 

12

Xã Ninh Diêm

8.343

1

22

 

13

Xã Ninh Đông

5.576

3

20

 

14

Xã Ninh Thủy

11.290

1

22

 

15

Xã Ninh Đa

10.094

2

21

 

16

Xã Ninh Phụng

11.414

2

21

 

17

Xã Ninh Bình

10.609

2

21

 

18

Xã Ninh Phước

6.734

1

21

 

19

Xã Ninh Phú

6.373

1

21

 

20

Xã Ninh Tân

3.099

2

19

 

21

Xã Ninh Quang

12.197

2

22

 

22

Xã Ninh Giang

8.140

1

22

 

23

Xã Ninh Hà

7.418

1

21

 

24

Xã Ninh Hưng

5.753

2

20

 

25

Xã Ninh Lộc

8.518

1

22

 

26

Xã Ninh Ich

8.538

1

22

 

27

Xã Ninh Vân

1.682

1

19

 

V

H. KHÁNH VĨNH

33.293

14

262

 

1

Thị trấn Khánh Vĩnh

3.896

3

21

 

2

Xã Khánh Hiệp

3.280

2

19

 

3

Xã Khánh Bình

4.027

2

19

 

4

Xã Khánh Trung

2.647

2

19

 

5

Xã Khánh Đông

3.074

2

19

 

6

Xã Khánh Thượng

2.073

2

19

 

7

Xã Khánh Nam

1.725

2

18

 

8

Xã Sông Cầu

992

3

18

 

9

Xã Giang Ly

1.404

2

18

 

10

Xã Cầu Bà

2.231

2

19

 

11

Xã Liên Sang

1.640

2

18

 

12

Xã Khánh Thành

1.666

2

18

 

13

Xã Khánh Phú

2.875

2

19

 

14

Xã Sơn Thái

1.763

2

18

 

VI

H. DIÊN KHÁNH

128.494

19

369

 

1

Thị trấn Diên Khánh

20.546

1

25

 

2

Xã Diên Lâm

4.313

2

19

 

3

Xã Diên Điền

10.003

2

21

 

4

Xã Diên Xuân

4.831

2

19

 

5

Xã Diên Sơn

9.662

2

21

 

6

Xã Diên Đồng

3.148

3

19

 

7

Xã Diên Phú

9.489

2

21

 

8

Xã Diên Thọ

4.605

3

19

 

9

Xã Diên Phước

5.720

3

20

 

10

Xã Diên Lạc

8.505

2

21

 

11

Xã Diên Tân

2.741

2

19

 

12

Xã Diên Hòa

5.019

3

20

 

13

Xã Diên Thạnh

5.529

2

6

 

14

Xã Diên Toàn

6.258

3

20

 

15

Xã Diên An

8.961

2

21

 

16

Xã Diên Bình

3.353

3

19

 

17

Xã Diên Lộc

2.891

3

19

 

18

Xã Suối Hiệp

8.664

2

21

 

19

Xã Suối Tiên

4.256

2

19

 

VII

H. KHÁNH SƠN

20.586

8

154

 

1

Thị trấn Tô Hạp

3.989

2

23

 

2

Xã Thành Sơn

2.498

2

19

 

3

Xã Sơn Lâm

2.633

2

19

 

4

Xã Sơn Hiệp

1.482

3

18

 

5

Xã Sơn Bình

2.667

2

19

 

6

Xã Sơn Trung

2.001

3

19

 

7

Xã Ba Cụm Bắc

4.221

2

19

 

8

Xã Ba Cụm Nam

1.095

2

18

 

VIII

H. CAM LÂM

100.016

14

293

 

1

TT. Cam Đức

14.512

1

25

 

2

Xã Suối Cát

9.045

1

22

 

3

Xã Suối Tân

9.136

1

22

 

4

Xã Cam Tân

7.733

2

20

 

5

Xã Cam Hòa

13.184

1

23

 

6

Xã Cam Hải Đông

2.784

1

20

 

7

Xã Cam Hải Tây

5.172

1

21

 

8

Xã Sơn Tân

869

2

18

 

9

Xã Cam Hiệp Bắc

2.910

3

19

 

10

Xã Cam Hiệp Nam

5.109

2

20

 

11

Xã Cam Phước Tây

6.509

1

21

 

12

Xã Cam Thành Bắc

12.900

1

23

 

13

Xã Cam An Bắc

5.427

2

20

 

14

Xã Cam An Nam

4.726

2

19

 

Số liệu dân số trên được lấy theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở tại thời điểm 01/4/2009 do Cục Thống kê Khánh Hòa cung cấp.