cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 30/09/2010 Về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 37/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 30-09-2010
  • Ngày có hiệu lực: 10-10-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-05-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2057 ngày (5 năm 7 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-05-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-05-2016, Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 30/09/2010 Về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 18/05/2016 Quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 37/2010/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 30 tháng 9 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ các thủ tục dưới đây quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang:

1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản trong bè.

2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản trong ao.

Điều 2. Chuyển đổi thẩm quyền thực hiện các thủ tục hành chính sau đây từ Sở Giao thông Vận tải sang Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

1. Phê duyệt hồ sơ thiết kế tàu cá.

2. Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.

Điều 3. Ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với cơ sở ấp trứng gia cầm.

1. Quy định này quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với cơ sở ấp trứng gia cầm là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là cơ sở).

2. Trình tự thực hiện:

a) Đại diện cơ sở gởi đơn đăng ký thẩm định (Cơ sở ấp nở trứng gia cầm) đến Chi cục Thú y.

b) Chi cục Thú y tiến hành kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y của cơ sở trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c) Chi cục Thú y cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y nếu cơ sở đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y.

d) Nếu cơ sở không đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh thú y, chủ cơ sở phải thực hiện sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu và đề nghị kiểm tra lại.

đ) Đại diện cơ sở nhận kết quả tại Chi cục Thú y.

3. Hồ sơ:

Đại diện cơ sở nộp 01 (một) bộ hồ sơ, bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

a) Đơn đăng ký thẩm định (theo mẫu);

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp bản sao các loại giấy tờ trên không có chứng thực thì đại diện cơ sở phải mang theo bản chính để xuất trình.

4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ủy quyền cho Chi cục Thú y thực hiện và quyết định thủ tục cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y cho cơ sở.

5. Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Chi Cục thú y cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y cho tổ chức, cá nhân.

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Khi thực hiện thủ tục hành chính, cơ sở ấp trứng gia cầm phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, điều kiện sau đây:

a) Địa điểm cơ sở phải cách xa khu dân cư, công trình công cộng tối thiểu 200 m;

b) Có hệ thống xử lý chất thải, xác động vật, bệnh phẩm bảo đảm vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường;

c) Có đủ nước dùng, đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y.

Điều 4. Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu đơn:

1. Đơn đăng ký thẩm định (phụ lục 1) khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với cơ sở ấp trứng gia cầm.

2. Đơn xin neo đậu bè cá (phụ lục 2) áp dụng đối với các thủ tục sau đây:

a) Đăng ký và đăng kiểm tàu cá (bè cá) đối với tàu cá mua của nước ngoài;

b) Đăng ký và đăng kiểm tàu cá (bè cá) đối với tàu cá chuyển dịch quyền sở hữu;

c) Đăng ký và đăng kiểm tàu cá (bè cá) đối với tàu cá đóng mới;

d) Đăng ký và đăng kiểm tàu cá (bè cá) đối với tàu cá cải hoán - bè kiểm tra thường kỳ.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Website Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Vụ Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Tổ Công tác đề án 30 tỉnh;
- Website An Giang;
- Báo An Giang, Đài PTTH An Giang,
- Trung tâm Công báo của tỉnh;
- Phòng Tổng hợp - VP.UBND tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lâm Minh Chiếu

 

PHỤ LỤC 1

(Ban hành Kèm theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh An Giang về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ THẨM ĐỊNH

(Cơ sở ấp nở trứng gia cầm)

Kính gửi: Trạm Thú y huyện………..………….

 

- Tôi tên: ……………………………………….. Sinh năm: …………………..

- Địa chỉ thường trú…………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………...

- Địa chỉ của cơ sở kinh doanh ấp nở trứng gia cầm:………………………

…………………………………………………………………………………....

- Chứng minh nhân dân số:……….; cấp ngày…..tháng….năm…..; nơi cấp:.………

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...…………………..………cấp ngày ……tháng……năm………

Đề nghị cơ quan Thú y thẩm định vệ sinh thú y cơ sở ấp nở trứng gia cầm của tôi. Tôi cam kết sẽ thực hiện đúng quy định pháp luật hiện hành về các điều kiện ấp nở trứng gia cầm.

 

 

………., ngày……tháng…….năm …….

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành Kèm theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh An Giang về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

ĐƠN XIN NEO ĐẬU BÈ CÁ

Kính gửi:……………………………………………

 

Tôi tên : ………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………….

(Hoặc tạm trú):…………………………………………………………………

Tôi có đóng mới, mua ……………bè cá để nuôi cá có kính thước như sau:

Tên thông số

Bè 1

Bè 2

Bè 3

Chiều dài Lmax,m

 

 

 

Chiều rộng Bmax,m

 

 

 

Chiều cao mạn D,m

 

 

 

Xin được neo đậu tại (tổ, ấp, xã):……………………………………………...

……………………………………………………………………………………..

Cách bè trên (phía thượng lưu) của ông (bà):……………………………..m.

Cách bè dưới (phía hạ lưu) của ông (bà)…………………………………..m thuộc địa phận xã, phường, thị trấn quản lý.

Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành về neo đậu bè cá.

 

 

Ý kiến của Chính quyền địa phương
Hoặc cơ quan có thẩm quyền

(ký tên và đóng dấu)

…., ngày…..tháng……năm…….

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)