Quyết định số 2511/QĐ-UBND ngày 29/09/2010 Về số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 2511/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 29-09-2010
- Ngày có hiệu lực: 29-09-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-06-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1361 ngày (3 năm 8 tháng 26 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-06-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2511/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 29 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ VIỆC BỐ TRÍ KIÊM NHIỆM BẮT BUỘC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1725/TTr-SNV ngày 23 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu chí xác định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở thôn, tổ dân phố (sau đây gọi chung là thôn)
1. Đối với cấp xã:
a) Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 1
- Từ trên 6.000 dân trở lên được ấn định 22 người.
- Dưới 6.000 dân được ấn định 21 người.
- Số lượng những người hoạt động không chuyên trách các xã, thị trấn loại 1 thuộc huyện Trường Sa được ấn định theo quy định riêng.
b) Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 2
- Từ 4.000 dân trở lên được ấn định 20 người.
- Dưới 4.000 dân được ấn định 19 người.
c) Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 3
- Từ 4.000 dân trở lên được ấn định 19 người.
- Từ 2.000 dân đến dưới 4.000 dân được ấn định 18 người.
- Dưới 2000 dân được ấn định 17 người.
Việc phân loại xã được thực hiện theo quy định tại Nghị định 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; dân số các xã, phường, thị trấn được lấy theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở tại thời điểm 01 tháng 4 năm 2009;
2. Đối với thôn
- Thôn có tổ chức Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam: 3 người.
- Thôn còn lại: 2 người.
Điều 2. Tiêu chí xác định số lượng người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc của từng đơn vị hành chính cấp xã:
1. Đơn vị hành chính cấp xã được ấn định số lượng những người hoạt động không chuyên trách từ 21 người trở lên: 7 người;
2. Đơn vị hành chính cấp xã được ấn định số lượng những người hoạt động không chuyên trách từ 19 đến dưới 21 người: 6 người;
3. Đơn vị hành chính cấp xã được ấn định số lượng những người hoạt động không chuyên trách từ 17 đến dưới 19 người: 5 người.
Số lượng người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc từng đơn vị hành chính cấp xã nêu trên không tính bao gồm những người kiêm nhiệm bắt buộc các chức danh không chuyên trách ở thôn.
Điều 3. Số lượng người hoạt động không chuyên trách và người kiêm nhiệm bắt buộc được ấn định của từng đơn vị hành chính cấp xã
Số lượng người hoạt động không chuyên trách và người kiêm nhiệm bắt buộc được ấn định của từng đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa theo các tiêu chí quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định này như sau: (theo danh sách kèm theo).
Điều 4. Chức danh có thể được bố trí 2 người đảm nhận
1. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
2. Phó Chỉ huy trưởng Quân sự xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh theo quyết định của Tư lệnh Quân khu; xã loại 1; xã loại 2 có từ 7.000 dân trở lên.
3. Phó trưởng Công an xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an; xã loại 1; xã loại 2 có từ 7.000 dân trở lên.
Điều 5. Chức danh được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc, được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 9 Nghị quyết số 04/2010/NQ-HDND
1. Chức danh được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc, hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,2 mức lương tối thiểu chung, gồm các chức danh:
- Chủ tịch Công đoàn;
- Thủ quỹ;
- Phó trưởng thôn thứ 2 (đối với thôn được bố trí 2 Phó trưởng thôn).
2. Chức danh được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc, hưởng phụ cấp bằng 15% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm, gồm các chức danh:
- Trưởng khối Dân vận ở đơn vị hành chính cấp xã đã bố trí 2 Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cán bộ Quản lý Nhà văn hóa ở đơn vị hành chính cấp xã có nhà văn hóa hoạt động không thường xuyên;
- Cán bộ gia đình và trẻ em ở đơn vị hành chính cấp xã đã bố trí 2 công chức Văn hóa - xã hội trở lên;
- Cán bộ Giao thông - thủy lợi - xây dựng nông thôn mới ở đơn vị hành chính cấp xã đã bố trí 2 công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường;
- Các chức danh khác trong số chức danh người hoạt động không chuyên trách được bố trí làm chức danh chính nhưng không bố trí được do bị khống chế về số lượng.
3. Công chức Văn hóa - xã hội đảm nhiệm Phó Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã; công chức Tư pháp - hộ tịch đảm nhiệm Phó Trưởng Công an xã không thuộc đối tượng hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Điều 9 Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Người kiêm nhiệm nhiều chức danh thì cũng chỉ được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất, kể cả kiêm nhiệm các chức danh được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này.
Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Khi có sự điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách, sáp nhập, hợp nhất đơn vị hành chính hoặc có sự biến động làm thay đổi diện tích, dân số hoặc điều chỉnh loại đơn vị hành chính cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định này để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung số lượng người hoạt động không chuyên trách, sau khi trao đổi và được sự thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với đơn vị hành chính cấp xã mới thành lập.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này thay thế Quyết định số 83/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ, số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn và xét duyệt danh sách những người hoạt động không chuyên trách được bố trí và bố trí kiêm nhiệm; danh sách những người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc cho từng đơn vị hành chính cấp xã theo quy định hiện hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ LƯỢNG
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN TRÁCH VÀ NGƯỜI KIÊM NHIỆM BẮT BUỘC ĐƯỢC ẤN ĐỊNH CỦA TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 2511/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Dân số (người) | Phân loại xã | Số lượng người hoạt động KCT | Số lượng người kiêm nhiệm bắt buộc | Ghi chú |
| TỈNH KHÁNH HÒA | 1.141.116 |
|
|
|
|
I | THÀNH PHỐ NHA TRANG | 384.465 |
|
|
|
|
1 | Phường Vĩnh Hòa | 14.965 | 1 | 22 | 7 |
|
2 | Phường Vĩnh Hải | 22.845 | 1 | 22 | 7 |
|
3 | Phường Vĩnh Phước | 26.515 | 1 | 22 | 7 |
|
4 | Phường Ngọc Hiệp | 19.003 | 2 | 20 | 6 |
|
5 | Phường Vĩnh Thọ | 10.045 | 1 | 22 | 7 |
|
6 | Phường Xương Huân | 10.575 | 1 | 22 | 7 |
|
7 | Phường Vạn Thắng | 10.544 | 2 | 20 | 6 |
|
8 | Phường Vạn Thạnh | 11.009 | 2 | 20 | 6 |
|
9 | Phường Phương Sài | 9.813 | 2 | 20 | 6 |
|
10 | Phường Phương Sơn | 9.494 | 2 | 20 | 6 |
|
11 | Phường Phước Hải | 19.559 | 1 | 22 | 7 |
|
12 | Phường Phước Tân | 13.139 | 2 | 20 | 6 |
|
13 | Phường Lộc Thọ | 11.747 | 1 | 22 | 7 |
|
14 | Phường Phước Tiến | 8.678 | 2 | 20 | 6 |
|
15 | Phường Tân Lập | 13.136 | 1 | 22 | 7 |
|
16 | Phường Phước Hòa | 11.828 | 2 | 20 | 6 |
|
17 | Phường Vĩnh Nguyên | 20.436 | 1 | 22 | 7 |
|
18 | Phường Phước Long | 27.367 | 1 | 22 | 7 |
|
19 | Phường Vĩnh Trường | 15.532 | 1 | 22 | 7 |
|
20 | Xã Vĩnh Lương | 14.595 | 1 | 22 | 7 |
|
21 | Xã Vĩnh Phương | 12.374 | 2 | 20 | 6 |
|
22 | Xã Vĩnh Ngọc | 15.995 | 2 | 20 | 6 |
|
23 | Xã Vĩnh Thạnh | 10.825 | 2 | 20 | 6 |
|
24 | Xã Vĩnh Trung | 8.007 | 2 | 20 | 6 |
|
25 | Xã Vĩnh Hiệp | 7.690 | 2 | 20 | 6 |
|
26 | Xã Vĩnh Thái | 9.654 | 2 | 20 | 6 |
|
27 | Xã Phước Đồng | 19.095 | 1 | 22 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | THỊ XÃ CAM RANH | 119.437 | 15 | 322 | 102 |
|
1 | Phường Cam Nghĩa | 12.862 | 1 | 22 | 7 |
|
2 | Phường Cam Phúc Bắc | 11.897 | 1 | 22 | 7 |
|
3 | Phường Cam Phúc Nam | 6.629 | 1 | 22 | 7 |
|
4 | Phường Cam Lộc | 6.864 | 2 | 20 | 6 |
|
5 | Phường Cam Phú | 6.974 | 1 | 22 | 7 |
|
6 | Phường Ba Ngòi | 11.923 | 1 | 22 | 7 |
|
7 | Phường Cam Thuận | 9.117 | 1 | 22 | 7 |
|
8 | Phường Cam Lợi | 8.636 | 1 | 22 | 7 |
|
9 | Phường Cam Linh | 9.307 | 1 | 22 | 7 |
|
10 | Xã Cam Thành Nam | 4.454 | 2 | 20 | 6 |
|
11 | Xã Cam Phước Đông | 12.267 | 1 | 22 | 7 |
|
12 | Xã Cam Thịnh Tây | 4.784 | 2 | 20 | 6 |
|
13 | Xã Cam Thịnh Đông | 7.096 | 1 | 22 | 7 |
|
14 | Xã Cam Lập | 1.797 | 1 | 21 | 7 |
|
15 | Xã Cam Bình | 4.830 | 1 | 21 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | H.VẠN NINH | 125.789 | 13 | 279 | 89 |
|
1 | Thị trấn Vạn Giã | 18.837 | 1 | 22 | 7 |
|
2 | Xã Đại lãnh | 9.907 | 1 | 22 | 7 |
|
3 | Xã Vạn Phước | 8.092 | 1 | 22 | 7 |
|
4 | Xã Vạn Long | 8.378 | 1 | 22 | 7 |
|
5 | Xã Vạn Bình | 8.135 | 2 | 20 | 6 |
|
6 | Xã Vạn Thọ | 4.359 | 1 | 21 | 7 |
|
7 | Xã Vạn Khánh | 8.557 | 1 | 22 | 7 |
|
8 | Xã Vạn Phú | 11.897 | 1 | 22 | 7 |
|
9 | Xã Vạn Lương | 11.118 | 1 | 22 | 7 |
|
10 | Xã Vạn Thắng | 16.007 | 1 | 22 | 7 |
|
11 | Xã Vạn Thạnh | 5.759 | 1 | 21 | 7 |
|
12 | Xã Xuân Sơn | 3.720 | 2 | 19 | 6 |
|
13 | Xã Vạn Hưng | 10.890 | 1 | 22 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | HUYỆN NINH HÒA | 228.926 | 27 | 566 | 177 |
|
1 | Thị trấn Ninh Hòa | 21.033 | 1 | 22 | 7 |
|
2 | Xã Ninh Sơn | 5.581 | 2 | 20 | 6 |
|
3 | Xã Ninh Tây | 4.531 | 2 | 20 | 6 |
|
4 | Xã Ninh Thượng | 6.446 | 2 | 20 | 6 |
|
5 | Xã Ninh An | 12.814 | 1 | 22 | 7 |
|
6 | Xã Ninh Hải | 8.285 | 1 | 22 | 7 |
|
7 | Xã Ninh Thọ | 7.361 | 1 | 22 | 7 |
|
8 | Xã Ninh Trung | 6.448 | 3 | 19 | 6 |
|
9 | Xã Ninh Sim | 10.633 | 1 | 22 | 7 |
|
10 | Xã Ninh Xuân | 10.491 | 1 | 22 | 7 |
|
11 | Xã Ninh Thân | 9.525 | 2 | 20 | 6 |
|
12 | Xã Ninh Diêm | 8.343 | 1 | 22 | 7 |
|
13 | Xã Ninh Đông | 5.576 | 3 | 19 | 6 |
|
14 | Xã Ninh Thủy | 11.290 | 1 | 22 | 7 |
|
15 | Xã Ninh Đa | 10.094 | 2 | 20 | 6 |
|
16 | Xã Ninh Phụng | 11.414 | 2 | 20 | 6 |
|
17 | Xã Ninh Bình | 10.609 | 2 | 20 | 6 |
|
18 | Xã Ninh Phước | 6.734 | 1 | 22 | 7 |
|
19 | Xã Ninh Phú | 6.373 | 1 | 22 | 7 |
|
20 | Xã Ninh Tân | 3.099 | 2 | 19 | 6 |
|
21 | Xã Ninh Quang | 12.197 | 2 | 20 | 6 |
|
22 | Xã Ninh Giang | 8.410 | 1 | 22 | 7 |
|
23 | Xã Ninh Hà | 7.418 | 1 | 22 | 7 |
|
24 | Xã Ninh Hưng | 5.753 | 2 | 20 | 6 |
|
25 | Xã Ninh Lộc | 8.515 | 1 | 22 | 7 |
|
26 | Xã Ninh Ích | 8.538 | 1 | 22 | 7 |
|
27 | Xã Ninh Vân | 1.682 | 1 | 21 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | HUYỆN KHÁNH VĨNH | 33.293 | 14 | 264 | 82 |
|
1 | Thị trấn Khánh Vĩnh | 3.896 | 3 | 18 | 5 |
|
2 | Xã Khánh Hiệp | 3.280 | 2 | 19 | 6 |
|
3 | Xã Khánh Bình | 4.027 | 2 | 20 | 6 |
|
4 | Xã Khánh Trung | 2.647 | 2 | 19 | 6 |
|
5 | Xã Khánh Đông | 3.074 | 2 | 19 | 6 |
|
6 | Xã Khánh Thượng | 2.073 | 2 | 19 | 6 |
|
7 | Xã Khánh Nam | 1.725 | 2 | 19 | 6 |
|
8 | Xã Sông Cầu | 992 | 3 | 17 | 5 |
|
9 | Xã Giang Ly | 1.404 | 2 | 19 | 6 |
|
10 | Xã Cầu Bà | 2.231 | 2 | 19 | 6 |
|
11 | Xã Liên Sang | 1.640 | 2 | 19 | 6 |
|
12 | Xã Khánh Thành | 1.666 | 2 | 19 | 6 |
|
13 | Xã Khánh Phú | 2.875 | 2 | 19 | 6 |
|
14 | Xã Sơn Thái | 1.763 | 2 | 19 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | HUYỆN DIÊN KHÁNH | 128.494 | 19 | 371 | 112 |
|
1 | Thị trấn Diên Khánh | 20.546 | 1 | 22 | 7 |
|
2 | Xã Diên Lâm | 4.313 | 2 | 20 | 6 |
|
3 | Xã Diên Điền | 10.003 | 2 | 20 | 6 |
|
4 | Xã Diên Xuân | 40831 | 2 | 20 | 6 |
|
5 | Xã Diên Sơn | 9.662 | 2 | 20 | 6 |
|
6 | Xã Diên Đồng | 3.148 | 3 | 18 | 5 |
|
7 | Xã Diên Phú | 9.489 | 2 | 20 | 6 |
|
8 | Xã Diên Thọ | 4.605 | 3 | 19 | 6 |
|
9 | Xã Diên Phước | 5.720 | 3 | 19 | 6 |
|
10 | Xã Diên Lạc | 8.505 | 2 | 20 | 6 |
|
11 | Xã Diên Tân | 2.741 | 2 | 19 | 6 |
|
12 | Xã Diên Hòa | 5.019 | 3 | 19 | 6 |
|
13 | Xã Diên Thạnh | 5.529 | 2 | 20 | 6 |
|
14 | Xã Diên Toàn | 6.258 | 3 | 19 | 6 |
|
15 | Xã Diên An | 8.961 | 2 | 20 | 6 |
|
16 | Xã Diên Bình | 3.353 | 3 | 18 | 5 |
|
17 | Xã Diên Lộc | 2.891 | 3 | 18 | 5 |
|
18 | Xã Suối Hiệp | 8.664 | 2 | 20 | 6 |
|
19 | Xã Suối Tiên | 4.256 | 2 | 20 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | HUYỆN KHÁNH SƠN | 20.586 | 8 | 150 | 46 |
|
1 | Thị trấn Tô Hạp | 3.989 | 2 | 19 | 6 |
|
2 | Xã Thành Sơn | 2.498 | 2 | 19 | 6 |
|
3 | Xã Sơn Lâm | 2.633 | 2 | 19 | 6 |
|
4 | Xã Sơn Hiệp | 1.482 | 3 | 17 | 5 |
|
5 | Xã Sơn Bình | 2.667 | 2 | 19 | 6 |
|
6 | Xã Sơn Trung | 2.001 | 3 | 18 | 5 |
|
7 | Xã Ba Cụm Bắc | 4.221 | 2 | 20 | 6 |
|
8 | Xã Ba Cụm Nam | 1.095 | 2 | 19 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | HUYỆN CAM LÂM | 100.016 | 14 | 291 | 91 |
|
1 | Thị trấn Cam Đức | 14.512 | 1 | 22 | 7 |
|
2 | Xã Suối Cát | 9.045 | 1 | 22 | 7 |
|
3 | Xã Suối Tân | 9.136 | 1 | 22 | 7 |
|
4 | Xã Cam Tân | 7.733 | 2 | 20 | 6 |
|
5 | Xã Cam Hòa | 13.184 | 1 | 22 | 7 |
|
6 | Xã Cam Hải Đông | 2.784 | 1 | 21 | 7 |
|
7 | Xã Cam Hải Tây | 5.172 | 1 | 21 | 7 |
|
8 | Xã Cam Sơn Tân | 896 | 2 | 19 | 6 |
|
9 | Xã Cam Hiệp Bắc | 2.910 | 3 | 18 | 5 |
|
10 | Xã Cam Hiệp Nam | 5.109 | 2 | 20 | 6 |
|
11 | Xã Cam Phước Tây | 6.509 | 1 | 22 | 7 |
|
12 | Xã Cam Thành Bắc | 12.900 | 1 | 22 | 7 |
|
13 | Xã Cam An Bắc | 5.427 | 2 | 20 | 6 |
|
14 | Xã Cam An Nam | 4.726 | 2 | 20 | 6 |
|