cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 29/09/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành Quy định về giao đất xây dựng nhà ở cho cán bộ, công chức được điều động về tỉnh công tác và người có trình độ cao công tác trên địa bàn tỉnh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 29-09-2010
  • Ngày có hiệu lực: 09-10-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-01-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 89 ngày ( 2 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-01-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-01-2011, Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 29/09/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành Quy định về giao đất xây dựng nhà ở cho cán bộ, công chức được điều động về tỉnh công tác và người có trình độ cao công tác trên địa bàn tỉnh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 20/2010/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 29 tháng 9 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIAO ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC ĐIỀU ĐỘNG VỀ TỈNH CÔNG TÁC VÀ NGƯỜI CÓ TRÌNH ĐỘ CAO CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức năm 2008;
Thực hiện Kết luận số 135-KL/TU ngày 10/8/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại phiên họp ngày 09/8/2010;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 17/ TT-SXD ngày 01/6/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giao đất xây dựng nhà ở cho cán bộ, công chức được điều động về tỉnh công tác và người có trình độ cao công tác trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Cục Thuế; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Pleiku; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Công Lự

 

QUY ĐỊNH

GIAO ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC ĐIỀU ĐỘNG VỀ TỈNH CÔNG TÁC VÀ NGƯỜI CÓ TRÌNH ĐỘ CAO CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 20 /2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này điều chỉnh về điều kiện, thẩm quyền giao đất xây dựng nhà ở cho cán bộ, công chức được điều động về tỉnh công tác và người có trình độ cao công tác trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức được điều động về tỉnh công tác được giao đất theo quy định này bao gồm:

a) Cán bộ, công chức do Tỉnh ủy, HĐND, Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, điều động từ huyện lên tỉnh công tác theo yêu cầu nhiêm vụ, được bổ nhiệm chức vụ từ Trưởng, Phó các Ban Đảng, Trưởng, Phó các Ban HĐND tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên.

b) Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang được Trung ương điều động về nhận công tác tại các cơ quan của tỉnh Gia Lai, đảm nhiệm chức vụ từ Trưởng, Phó các Ban Đảng, Trưởng, Phó các Ban HĐND tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên.

2. Người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh được giao đất theo quy định này bao gồm:

a) Người được nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Thầy thuốc nhân dân.

b) Người được nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ ưu tú.

c) Người có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư.

d) Người có học vị Tiến sỹ, Thạc sỹ hoặc tương đương trở lên.

Chương II

ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC GIAO ĐẤT

Điều 3. Điều kiện được giao đất

1. Các đối tượng có nhu cầu về đất để xây nhà ở.

2. Các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 được điều động về công tác tại các cơ quan của tỉnh đứng chân trên địa bàn thành phố Pleiku có thời gian công tác tối thiểu là 05 năm kể từ ngày quyết định.

3. Các đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 được điều động về công tác tại các cơ quan thuộc tỉnh quản lý có thời gian công tác tối thiểu là 05 năm kể từ ngày quyết định.

4. Các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2 được tiếp nhận về công tác tại các cơ quan thuộc tỉnh quản lý, phải cam kết thời gian công tác tại tỉnh tối thiểu là 10 năm kể từ ngày tiếp nhận.

5. Các đối tượng được giao đất như quy định tại Khoản 2 điều này phải là người chưa có nhà ở, chưa có đất ở thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của mình tại thành phố Pleiku; các đối tượng được giao đất như quy định tại Khoản 3, Điểm 4 điều này phải là người chưa có nhà ở, chưa có đất ở thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của mình tại địa phương công tác (cấp huyện) của tỉnh.

Điều 4. Một số trường hợp đặc biệt, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định, sau khi thống nhất với Thường trực Tỉnh ủy.

Chương III

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Giá đất

Các đối tượng được giao đất phải nộp tiền sử dụng đất theo bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm quyết định giao đất và được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Ngoài ra được hỗ trợ tiền sử dụng đất theo Điều 6 của quy định này.

Điều 6. Hỗ trợ tiền sử dụng đất

1. Các đối tượng được giao đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Quy định này được hỗ trợ tiền sử dụng đất như sau:

a) Nhà giáo nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, người có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư, người có học vị Tiến sĩ hoặc tương đương được hỗ trợ 100% tiền sử dụng đất.

b) Nghệ sỹ ưu tú, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, người có học vị Thạc sỹ hoặc tương đương được hỗ trợ 50% tiền sử dụng đất.

2. Việc hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với các đối tượng quy định tại Điều này chỉ xét một lần cho một hộ gia đình và mức hỗ trợ tiền sử dụng đất được tính theo diện tích đất thực tế được giao nhưng tối đa không vượt quá định mức đất ở cho một hộ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.

3. Trong trường hợp một người thuộc nhiều diện ưu đãi, hỗ trợ thì áp dụng chế độ ưu đãi, hỗ trợ cao nhất mà người đó được hưởng.

4. Trong một hộ gia đình có nhiều thành viên thuộc diện được ưu đãi, hỗ trợ thì được cộng chế độ ưu đãi, hỗ trợ của từng người thành chế độ ưu đãi, hỗ trợ của cả hộ, nhưng mức hỗ trợ tối đa không vượt quá mức ưu đãi, hỗ trợ cao nhất quy định tại Quyết định này.

Điều 7. Phương thức nộp tiền sử dụng đất

1. Nộp tiền sử dụng đất bằng tiền Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Thời hạn thanh toán không quá 03 năm. Mức nộp lần đầu sau khi nhận được Quyết định giao đất không dưới 30% tổng số tiền phải nộp.

3. Khi nộp hết tiền sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT

Điều 8. Trình tự thủ tục giao đất

1. Các đối tượng quy định tại Điều 2 có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở nộp hồ sơ đề nghị giao đất tại UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) nơi công tác, UBND cấp huyện lập danh sách gửi Sở Xây dựng.

2. Sở Xây dựng tổng hợp, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

3. UBND cấp huyện căn cứ vào quy hoạch chi tiết xây dựng phân lô đất ở trên địa bàn và danh sách UBND tỉnh phê duyệt, lập hồ sơ giao đất xây dựng nhà ở cho các đối tượng theo quy định.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị giao đất gồm:

1. 02 đơn đề nghị giao đất làm nhà ở được cơ quan đang công tác xác nhận.

2. 02 bản cam kết chưa có nhà ở, đất ở tại địa phương nơi công tác được cơ quan xác nhận.

3. 02 bản sao quyết định tiếp nhận công tác được cơ quan đang công tác chứng thực.

4. 02 bản sao văn bằng học vị.

5. Cam kết khác:

a) Các đối tượng quy định tại Điểm 2, Điểm 3, Điều 3 phải cam kết trong thời gian 05 năm kể từ ngày Quyết định điều động công tác, không được chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

b) Các đối tượng quy định tại Điểm 4, Điều 3 phải cam kết trong thời gian 10 năm kể từ ngày Quyết định tiếp nhận, không được chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

6. Trong một hộ gia đình có nhiều thành viên thuộc diện được hỗ trợ thì mỗi người phải nộp đầy đủ các tài liệu quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng

a) Phối hợp với các UBND huyện, thị xã, thành phố quy hoạch quỹ đất phục vụ cho nhu cầu giao đất theo quy định của UBND tỉnh.

b) Tiếp nhận hồ sơ và lập danh sách các đối tượng đủ điều kiện giao đất theo quy định, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.

2. Sở Tài nguyên & Môi trường:

a) Phối hợp Sở Xây dựng lập quy hoạch quỹ đất theo quy định.

b) Phối hợp các ngành có liên quan và UBND các huyện xây dựng giá đất khu quy hoạch theo quy định.

3. UBND cấp huyện:

a) Hướng dẫn thủ tục cho các đối tượng được giao đất theo quy định.

b) Ban hành quyết định giao đất cho các đối tượng và bàn giao đất tại hiện trường.

c) Cấp giấy phép xây dựng cho các đối tượng được giao đất và quản lý xây dựng theo quy định hiện hành.

d) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.

4. Chi cục thuế cấp huyện: Hướng dẫn, thông báo, theo dõi nộp tiền, nợ tiền sử dụng đất của các đối tượng được giao đất.