cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1635/2010/QĐ-UBND ngày 21/09/2010 Ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trong việc cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tại Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1635/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 21-09-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-10-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-12-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1163 ngày (3 năm 2 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 07-12-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-12-2013, Quyết định số 1635/2010/QĐ-UBND ngày 21/09/2010 Ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trong việc cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tại Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 80/2013/QĐ-UBND ngày 27/11/2013 Về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông” tại Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 1635/2010/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 21 tháng 9 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG VIỆC CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 679/TTr-SCT ngày 03 tháng 8 năm 2010, Báo cáo kết quả thẩm định số 817/BC-STP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Sở Tư pháp và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2124/TTr-SNV ngày 11 tháng 9 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trong việc cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tại Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Mục III Phần A (thủ tục cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) tại Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 202/2009/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Dũng

 

QUY ĐỊNH

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG VIỆC CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1635/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP:

1. Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;

- Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Công an hướng dẫn thi thành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Thông tư số 124/2003/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh.

2. Đối tượng áp dụng: các doanh nghiệp có hoạt động khoáng sản hoặc công trình xây dựng cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.

3. Thẩm quyền giải quyết:

a) Công an tỉnh (PC64) cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;

b) Công an tỉnh (PC66) cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy;

c) Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

4. Thành phần hồ sơ:

4.1. Đối với đơn vị chưa xây kho chứa vật liệu nổ công nghiệp và chưa có giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự: hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự: 01 bộ gồm:

- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

- Bản sao: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (đối với chi nhánh doanh nghiệp).

- Bản khai lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh (có dán ảnh và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Nhà nước quản lý trực tiếp);

b) Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy kho chứa vật liệu nổ công nghiệp: 03 bộ, mỗi bộ gồm:

- Văn bản đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.

- Bản sao giấy phép đầu tư và chứng chỉ quy hoạch hay thoả thuận về địa điểm của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

- Các bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công và bản thuyết minh (dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 14 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.

Ghi chú:

1. Sau khi có giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, doanh nghiệp tiến hành xây dựng kho chứa vật liệu nổ công nghiệp theo quy định, nghiệm thu kho chứa và làm các thủ tục để Công an tỉnh (phòng PC66) cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.

2. Đối với đơn vị thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp và bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy của kho chứa vật liệu nổ công nghiệp mà doanh nghiệp thuê;

c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do lãnh đạo ký. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nộp đơn (theo mẫu).

- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Bản sao hợp lệ giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp.

- Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thoả mãn các yêu cầu an toàn theo quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan.

- Phương án nổ mìn (theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương). Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.

- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

- Hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp; đối với đơn vị chưa xây kho chứa vật liệu nổ công nghiệp thì hồ sơ là dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng kho chứa vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp lệ hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức có kho, phương tiện vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn.

- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

4.2. Đối với đơn vị đã có kho chứa vật liệu nổ công nghiệp hoặc thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp và đã có giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự: hồ sơ gồm 02 bộ, mỗi bộ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do lãnh đạo ký. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nộp đơn (theo mẫu).

- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Bản sao hợp lệ giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.

- Bản sao hợp lệ giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp.

- Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thoả mãn các yêu cầu an toàn theo quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan.

- Thiết kế nổ mìn hoặc phương án nổ mìn (theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương). Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.

- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp kèm theo hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp lệ hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức có kho, phương tiện vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn.

- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

4.3. Đối với các tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nhưng không thay đổi về địa điểm, quy mô hoạt động: 01 bộ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do lãnh đạo ký (theo mẫu).

- Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của giấy phép đã cấp lần trước.

5. Quy trình và thời gian giải quyết:

a) Đối với hồ sơ thuộc trường hợp 4.1: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện hợp pháp cần phải xác minh nhân thân lai lịch) hoặc 11 ngày làm việc (đối với người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện hợp pháp không cần phải xác minh nhân thân lai lịch).

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và thực hiện đồng thời các công việc sau: 01 ngày.

+ Chuyển hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và tiền lệ phí cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự đến phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (PC64) thuộc Công an tỉnh (01 bộ).

+ Chuyển hồ sơ đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy kho chứa vật liệu nổ công nghiệp cho phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (PC66) thuộc Công an tỉnh (03 bản) và dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng kho chứa vật liệu nổ công nghiệp (03 bản).

- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (PC64) và phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (PC66) xử lý đồng thời các công việc sau:

+ Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (PC64) - Công an tỉnh giải quyết trong thời gian 07 ngày làm việc (đối với người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện hợp pháp cần phải xác minh nhân thân lai lịch) hoặc trong thời gian 02 ngày làm việc (đối với người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện hợp pháp không cần phải xác minh nhân thân lai lịch). Sau khi có kết quả, phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (PC64) - Công an tỉnh chuyển cho Sở Công Thương 03 bản giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và biên lai thu lệ phí cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.

+ Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (PC66) - Công an tỉnh giải quyết trong thời gian 02 ngày. Sau khi có kết quả, phòng PC66 - Công an tỉnh chuyển cho Sở Công Thương 02 bộ hồ sơ để giao đến doanh nghiệp và 02 tập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng kho chứa vật liệu nổ công nghiệp và kèm theo 03 bản giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.

- Sau khi nhận kết quả từ phòng PC64 và PC66, hồ sơ được chuyển đến phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường thuộc Sở Công Thương (02 bộ): 01 ngày.

- Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường thuộc Sở Công Thương thẩm định, tổ chức khảo sát thực địa khu vực dự kiến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, lập tờ trình, dự thảo giấy phép tham mưu lãnh đạo sở, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 03 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

b) Đối với hồ sơ thuộc trường hợp 4.2: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay đến phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường thuộc Sở Công Thương. Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường thẩm định, tổ chức khảo sát thực địa khu vực dự kiến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, lập tờ trình, dự thảo giấy phép tham mưu lãnh đạo sở, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 03 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

c) Đối với hồ sơ thuộc trường hợp 4.3: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển ngay đến phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường thuộc Sở Công Thương. Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường thẩm định, lập tờ trình, dự thảo giấy phép tham mưu lãnh đạo sở, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: 03 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.

6. Phí và lệ phí: Sở Công Thương sẽ thu lệ phí gồm 02 khoản:

6.1. Lệ phí cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự (theo quy định tại Thông tư số 124/2003/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh).

Mức thu phí: 100.000 đồng/doanh nghiệp. Lệ phí này thu vào thời gian nộp hồ sơ đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN để Sở Công Thương chuyển cho phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (PC64) - Công an tỉnh cùng với hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;

6.2. Lệ phí cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo quy định tại Quyết định số 222/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành mức thu quản lý và sử dụng nguồn thu phí, lệ phí trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).

- Cấp phép lần đầu (đối với trường hợp không thẩm định, phê duyệt thiết kế nổ mìn): 2.000.000 đồng/giấy phép.

- Cấp phép lần đầu (đối với trường hợp có thẩm định, phê duyệt thiết kế nổ mìn): 3.000.000 đồng/giấy phép.

- Trường hợp cấp lại: mức thu bằng 50% mức thu lần đầu.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;

- Sở Công Thương.

 

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………….

Quyết định hoặc giấy phép thành lập số: …………………………………………..

Do: ……………………………………………. cấp ngày: …………………………...

Nơi đặt trụ sở chính: …………………………………………………………………..

Đăng ký kinh doanh số: ……… do ……… cấp ngày …. tháng ….năm 20 …….

Mục đích sử dụng VLNCN: …………………………………………………………..

Phạm vi, địa điểm sử dụng: ………………………………………………………….

Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………………………….. Nam (nữ): …………………

Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ………………………………………...

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):…………………………………………………….

Đề nghị………………….......xem xét và cấp giấy phép sử dụng

VLNCN cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.

 

 

……, ngày         tháng    năm

Người làm đơn

(ký tên, đóng dấu)