Quyết định số 1631/2010/QĐ-UBND ngày 20/09/2010 Sửa đổi Quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 1631/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 20-09-2010
- Ngày có hiệu lực: 30-09-2010
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1631/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 20 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2155/TTr-SNV ngày 16 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục thành lập trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao, trung tâm hoạt động thể thao, cơ sở hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh tại khoản 4 Mục II Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
2. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục sáp nhập, chia tách, hợp nhất, giải thể trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao, trung tâm hoạt động thể thao, cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh tại khoản 5 Mục II Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
3. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam tại tiết c điểm 2.2 khoản 2 Mục XV Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 145/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
“…. - Đối với cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam: 10 ngày làm việc”.
4. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam (trong trường hợp bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy) tại khoản 6 Mục I Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
5. Sửa đổi tiết c điểm 2.3 khoản 2 Mục XV Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 145/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời hạn giải quyết của thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch như sau:
“c) Quy trình và thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc”.
6. Sửa đổi điểm b khoản 4 Mục XIII Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 145/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời hạn giải quyết của thủ tục công nhận hồ sơ trong thẩm định cơ sở lưu trú du lịch hạng từ 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp như sau:
“b) Hạng từ 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp: 30 ngày làm việc”.
7. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam tại khoản 4 Mục I Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
8. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam tại khoản 5 Mục I Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
Điều 2. Giao trách nhiệm:
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 cập nhật và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố nội dung tại Điều 1 Quyết định này;
- Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có trách nhiệm cập nhật hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |