Quyết định số 1624/2010/QĐ-UBND ngày 20/09/2010 Sửa đổi Quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1624/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 20-09-2010
- Ngày có hiệu lực: 30-09-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-11-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1522 ngày (4 năm 2 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-11-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1624/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 20 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2143/TTr-SNV ngày 14 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Sửa đổi khoản 3 và khoản 4 Mục VIII Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép đào đường đô thị như sau:
“3. Hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thi công công trình đào đường đô thị;
- Giấy cam kết hoàn trả mặt bằng;
- Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt ngang đường trên đó thể hiện rõ vị trí các công trình ngầm hiện có, vị trí sẽ đào thi công lắp đặt công trình, kích thước, lằn khui đào và kết cấu mặt đường hiện hữu (03 bản);
- Phương án thi công bao gồm biện pháp tổ chức thi công, biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và tiến độ thi công;
- Hồ sơ thiết kế thi công mặt đường (nếu không theo thiết kế định hình) đã được phê duyệt;
- Hợp đồng thi công mặt đường với đơn vị có chức năng thực hiện theo quy định;
- Đối với các dự án lắp đặt công trình ngầm trên cùng tuyến đường và sẽ thực hiện ở cùng một thời điểm thì cần có văn bản thoả thuận với chủ đầu tư dự án liên quan: về kỹ thuật, vị trí công trình, tiến độ thi công để tránh lắp đặt chồng chéo lên nhau và đào đường nhiều lần”.
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 12 (mười hai) ngày làm việc”.
2. Sửa đổi khoản 3 Mục VI Phần B Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ của thủ tục thẩm định hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật như sau:
“3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ các giấy tờ pháp lý: 02 (hai) bộ, gồm:
- Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư (theo mẫu).
- Các văn bản pháp lý về chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền gồm một trong các văn bản sau:
+ Văn bản chấp thuận cho phép lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
+ Kế hoạch vốn, quyết định cấp vốn đầu tư.
+ Danh mục chuẩn bị đầu tư có tên công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng (trừ các công trình hạ tầng kỹ thuật).
- Các quyết định của chủ đầu tư về tư vấn lập khảo sát, tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, các quyết định phê duyệt nhiệm vụ, đề cương lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, nhiệm vụ lập thiết kế.
- Các biên bản nghiệm thu giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn về lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, khảo sát.
- Văn bản thoả thuận về phòng cháy, chữa cháy, đánh giá tác động môi trường (đối với các trường hợp bắt buộc phải có theo quy định).
- Giấy phép đăng ký kinh doanh đơn vị tư vấn, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chủ trì (kiến trúc, kết cấu, điện, nước, khảo sát).
- Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của chủ đầu tư.
- Kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của đơn vị tư vấn thực hiện (nếu có).
- Văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan (nếu có);
b) Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật: 06 (sáu) bộ, gồm:
- Tờ trình.
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của chủ đầu tư.
- Quyết định hoặc kế hoạch vốn. Lý do: để xác định nguồn vốn thực hiện dự án (công trình)”.
3. Sửa đổi khoản 4 Mục III Phần B Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định dự án phát triển nhà ở như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
4. Sửa đổi khoản 4 Mục VII Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
5. Sửa đổi thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm công trình tại khoản 15 Mục II Phần II Danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
“* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Đơn xin phép xây dựng tạm (theo mẫu).
- Cam kết tự tháo gỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Bản sao có công chứng một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; trong đó mục đích sử dụng là đất xây dựng công trình.
- Quyết định phê duyệt bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán công trình.
- Kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn độc lập có năng lực).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công: 03 (ba) bộ.
* Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
6. Sửa đổi thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động BTS loại 1 tại khoản 17 Mục II Phần II Danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
“* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu).
- Hợp đồng thuê đặt trạm của chủ công trình (có chứng thực của chính quyền địa phương).
- Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Văn bản của cơ quan quốc phòng về việc cho phép độ cao các cột anten thông tin di động đặc biệt là khu vực gần sân bay Thành Sơn.
- Chứng chỉ quy hoạch của Sở Xây dựng đối với khu đất xin phép xây dựng.
- Văn bản thoả thuận của Sở Thông tin và Truyền thông về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành đối với hồ sơ thiết kế.
- Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư.
- Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước: 03 (ba) bộ.
“* Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
7. Sửa đổi thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động BTS loại 2 tại khoản 18 Mục II Phần II Danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
“* Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
8. Sửa đổi khoản 3 và khoản 4 Mục X Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết của thủ tục giới thiệu địa điểm xây dựng công trình như sau:
“3. Hồ sơ: đơn đề nghị giới thiệu địa điểm xây dựng công trình (trong đó phải thể hiện cụ thể về quy mô dự án xây dựng).
4. Trình tự và thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
9. Sửa đổi khoản 4 Mục XI Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thoả thuận địa điểm xây dựng công trình như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
10. Sửa đổi khoản 4 Mục XII Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng công trình như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
11. Sửa đổi khoản 4 Mục XIII Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thoả thuận kiến trúc quy hoạch như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
12. Sửa đổi khoản 4 Mục II Phần B Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
13. Sửa đổi khoản 4 Mục I Phần B Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
14. Sửa đổi thời gian giải quyết của thủ tục thẩm định dự án phát triển khu đô thị mới tại khoản 1 Mục I Phần II Danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:
“* Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
15. Sửa đổi khoản 4 Mục I Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với cấp mới) và 10 ngày làm việc (đối với cấp lại, cấp bổ sung)”.
16. Sửa đổi khoản 4 Mục II Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
17. Sửa đổi khoản 4 Mục IV Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
18. Sửa đổi khoản 4 Mục III Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp chứng chỉ môi giới bất động sản, định giá bất động sản như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (đối với chứng chỉ môi giới bất động sản) và 03 ngày làm việc (đối với chứng chỉ định giá bất động sản và các trường hợp cấp lại)”.
19. Sửa đổi khoản 4 Mục IX Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị như sau:
“4. Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
Điều 2. Giao trách nhiệm:
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 cập nhật và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố nội dung tại Điều 1 Quyết định này;
- Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có trách nhiệm cập nhật hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |