cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 16/09/2010 Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 35/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 16-09-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-10-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-02-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2704 ngày (7 năm 4 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-02-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-02-2018, Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 16/09/2010 Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 35/2010/QĐ-UBND

Huế, ngày 16 tháng 09 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 15 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 14m/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số: 848/TTr-SCT ngày 08 tháng 9 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp như sau:

1. Đối tượng, mức thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

a) Đối tượng: Các tổ chức tham gia hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế khi nộp hồ sơ vào cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định các điều kiện để xem xét cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

b) Mức thu phí:

- Thẩm định hồ sơ và điều kiện để được xem xét cấp mới giấy phép: 2.000.000 đồng (hai triệu đồng)/01 lần thẩm định.

- Thẩm định hồ sơ và điều kiện để được xem xét cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép: 1.000.000 đồng (một triệu đồng)/01 lần thẩm định.

2. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí:

- Nộp vào ngân sách Nhà nước 10% số thực thu về phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; để lại 90% số thực thu về phí cho cơ quan thu.

- Nội dung sử dụng phần phí để lại được thực hiện theo Mục 8, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.

3. Cơ quan thực hiện thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Sở Công Thương (đơn vị chủ trì thẩm định);

Cơ quan thu phí có trách nhiệm:

a) Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức thu phí, lệ phí tại trụ sở và địa điểm tổ chức thu. Khi thu phải cấp biên lai thu phí do Cục Thuế tỉnh phát hành cho người nộp tiền;

b) Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành;

c) Đăng ký, kê khai, nộp phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

d) Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí và quyết toán thu, nộp phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2010.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KTVBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Cục KTATCN – Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT và các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Website Chính phủ; Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Lưu: VT, TC (02), TH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao