cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06/09/2010 Quy định cụ thể mục d khoản 7 Điều 1 Quyết định 45/QĐ-TTg và sửa đổi Quyết định 11/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 19/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 06-09-2010
  • Ngày có hiệu lực: 16-09-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-06-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1008 ngày (2 năm 9 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-06-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-06-2013, Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06/09/2010 Quy định cụ thể mục d khoản 7 Điều 1 Quyết định 45/QĐ-TTg và sửa đổi Quyết định 11/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 10/06/2013 Quy định một số nội dung cụ thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2010/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 06 tháng 9 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CỤ THỂ NỘI DUNG MỤC D KHOẢN 7 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/QĐ-TTG NGÀY 11/01/2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU ĐÃ ĐƯỢC QUI ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2007/QĐ-UBND NGÀY 01/6/2007 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La; Căn cứ Quyết định số 141/2007/QĐ-TTg ngày 24/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007;

Căn cứ Quyết định số 45/QĐ/TTg ngày 11/01/2010 của Thủ tướng chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 246/QĐ-TTg ngày 29/2/2008 của Thủ tướng chính phủ quy định cơ chế đặc thù về thu hồi đất; giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho các hộ dân tái định cư thuỷ điện Sơn La;

Căn cứ Thông tư số 80/2007/TT-BNN ngày 24/9/2007 và Thông tư số 34/2008/TT-BNN ngày 14/02/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Hướng dẫn quy hoạch sản xuất nông lâm gắn với chế biến, tiêu thụ nông lâm sản và thủ tục hỗ trợ sản xuất đối với các vùng tái định cư thủy điện Sơn La;

Xét đề nghị của sở Tài chính tại Tờ trình số 93/TTr -STC ngày 05 tháng 8 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định cụ thể một số nội dung tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 11/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ và sửa đổi một số điều đã được qui định tại Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 01/6/2007 của UBND tỉnh Lai Châu; cụ thể như sau:

I. Quy định cụ thể nội dung mục d khoản 7 Điều 1 Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 11/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số có tập quán làm nhà nương và các công trình xây dựng phụ khác gắn liền với đất nông nghiệp xa nơi ở, khi nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ 80% giá trị tài sản hiện có.

II. Sửa đổi mục 8.1 khoản 1 Điều 25 Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 01/6/2007 của UBND tỉnh như sau:

Hỗ trợ lương thực:

- Mỗi nhân khẩu hợp pháp của hộ tái định cư được hỗ trợ lương thực bằng tiền có giá trị tương đương 20 kg gạo/người/tháng trong 02 năm;

- Hộ không phải di chuyển nhưng bị thu hồi đất sản xuất, hộ sở tại bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp, mỗi nhân khẩu hợp pháp của hộ đ­ược hỗ trợ lương thực bằng tiền cụ thể nh­ư sau:

+ Hộ có diện tích đất nông nghiệp thu hồi từ 30% đến 50% tổng diện tích đất nông nghiệp hiện có thì được hỗ trợ 10kg gạo/ng­ười/tháng trong 02 năm.

+ Hộ có diện tích đất nông nghiệp thu hồi từ trên 50% đến 70% tổng diện tích đất nông nghiệp hiện có thì đ­ợc hỗ trợ 15kg gạo/ngư­ời/tháng trong 02 năm.

+ Hộ có diện tích đất nông nghiệp thu hồi từ trên 70% tổng diện tích đất nông nghiệp hiện có thì được hỗ trợ 20kg gạo/ng­ười/tháng trong 02 năm.

Gạo tính hỗ trợ là gạo tẻ thư­ờng theo báo cáo giá thị trư­ờng định kỳ hàng tháng của sở Tài chính tại thời điểm hỗ trợ.

Điều 2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 11/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 01/6/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường; Giám đốc Ngân hàng Phát triển; Trưởng Ban QLDA bồi thường di dân tái định cư tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Quảng