Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 30/08/2010 Sửa đổi Quyết định 90/2009/QĐ-UBND về tập trung nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, tâm thần lang thang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 41/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 30-08-2010
- Ngày có hiệu lực: 09-09-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2518 ngày (6 năm 10 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-08-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2010/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 90/2009/QĐ-UBND NGÀY 16/7/2009 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC TẬP TRUNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI LANG THANG XIN ĂN, NGƯỜI TÂM THẦN LANG THANG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Thông tư số 26/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/11/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2009 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ ban hành quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Ý kiến của Thường trực HĐND Thành phố tại Công văn số 203/HĐND-KTNS ngày 19/8/2010 của Thường trực HĐND Thành phố;
Xét tờ trình của liên Sở: Lao động – Thương binh và Xã hội –Tài chính tại tờ trình số 853/TTr-LS: LĐTBXH-TC ngày 15/6/2010; ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1051/STP-VBPQ ngày 09/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Quyết định số 90/2009/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội như sau:
a. Chi hỗ trợ công tác tập trung người lang thang xin ăn tại UBND các xã, phường, thị trấn: 188.000 đồng/đối tượng.
b. Chi hỗ trợ tập trung người tâm thần lang thang và người lang thang ốm yếu suy kiệt tại UBND các xã, phường, thị trấn: 218.000 đồng/đối tượng.
c. Chi hỗ trợ công tác tập trung người lang thang xin ăn trên địa bàn Thành phố do Trung tâm Bảo trợ xã hội I, II thực hiện: 150.000 đồng/đối tượng.
d. Chi hỗ trợ công tác tiếp nhận, lập hồ sơ, bàn giao người lang thang cho các Trung tâm Bảo trợ xã hội I, II: 190.000 đồng/đối tượng.
e. Chi hỗ trợ xăng xe chuyên chở người lang thang xin ăn của Trung tâm Bảo trợ xã hội số I, II:
- Trung tâm Bảo trợ xã hội I: 70km x 0,2 lít/km = 14 lít/lượt vận chuyển.
- Trung tâm Bảo trợ xã hội II: 100km x 0,2 lít/km = 20 lít/lượt vận chuyển.
f. Chi phí vận chuyển, lập bệnh án, liên lạc và điều trị bệnh nhân tâm thần, bệnh nhân lang thang ốm yếu suy kiệt tại các bệnh viện: 1.280.000 đồng/đối tượng.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định tại Quyết định số 90/2009/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND Thành phố về việc tập trung nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, người tâm thần lang thang trên địa bàn Thành phố Hà Nội không được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động – Thương binh và Xã hội, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI
CÔNG TÁC TẬP TRUNG, VẬN CHUYỂN NGƯỜI LANG THANG XIN ĂN, NGƯỜI TÂM THẦN LANG THANG, NGƯỜI LANG THANG ỐM YẾU SUY KIỆT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo QĐ số 41/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2010 của UBND Thành phố Hà Nội)
STT | Nội dung | Mức kinh phí hỗ trợ (đồng/đối tượng) |
I | UBND xã, phường, thị trấn: |
|
1 | Hỗ trợ công tác tập trung người lang thang xin ăn, bao gồm: | 188.000 |
| - Cán bộ thực hiện tập trung: 3 cán bộ x 50.000đ/cán bộ | 150.000 |
| - Lập hồ sơ, biên bản | 5.000 |
| - Điện thoại liên lạc | 10.000 |
| - Hỗ trợ xuất ăn cho đối tượng trong thời gian lưu trú | 13.000 |
| - Vệ sinh địa điểm lưu giữ | 10.000 |
2 | Hỗ trợ tập trung người tâm thần lang thang và lang thang ốm yếu suy kiệt | 218.000 |
| - Cán bộ thực hiện tập trung: 3 cán bộ x 60.000đ/cán bộ | 180.000 |
| - Lập hồ sơ, biên bản | 5.000 |
| - Điện thoại liên lạc | 10.000 |
| - Hỗ trợ xuất ăn cho đối tượng trong thời gian lưu trú | 13.000 |
| - Vệ sinh địa điểm lưu giữ | 10.000 |
II | Trung tâm Bảo trợ xã hội I, II: |
|
1 | Hỗ trợ công tác tập trung người lang thang xin ăn, người tâm thần lang thang và lang thang ốm yếu suy kiệt | 150.000 |
| - Cán bộ thực hiện tập trung: 3 cán bộ x 50.000 đ/cán bộ | 150.000 |
2 | Chi hỗ trợ công tác tiếp nhận, lập hồ sơ, bàn giao người lang thang | 190.000 |
| - Cán bộ thực hiện tiếp nhận đối tượng: 3 cán bộ x 40.000đ/cán bộ | 120.000 |
| - Thuốc thông thường cho đối tượng | 10.000 |
| - Lập biên bản, phiếu lưu, chụp ảnh | 20.000 |
| - Tem thư, giấy báo | 10.000 |
| - Điện thoại liên lạc | 20.000 |
| - Vệ sinh xe chở người lang thang xin ăn | 10.000 |
2 | Vận chuyển: - Bảo trợ xã hội I: 70 km x 02,lít/km = 14 lít/lượt vận chuyển - Bảo trợ xã hội II: 100 km x 02,lít/km = 20 lít/lượt vận chuyển | Theo giá xăng thực tế |
III | SỞ Y TẾ |
|
1 | Chi phí vận chuyển bệnh nhân (lượt vận chuyển) | 200.000 |
2 | Chi lập bệnh án: (đối với lượt điều trị) | 30.000 |
3 | Chi phí điều trị bệnh nhân: (mỗi đợt điều trị tính trung bình là 10 ngày) | 1.030.000 |
| - Thuốc | 550.000 |
| - Dịch truyền | 50.000 |
| - Vật tư tiêu hao | 150.000 |
| - Tiền ăn cho bệnh nhân | 130.000 |
| - Tiền giường bệnh | 150.000 |
4 | Chi phí liên lạc | 20.000 |
| - Tìm người thân: điện thoại liên hệ | 20.000 |
5 | Chi khác (đối với trường hợp bệnh nhân tử vong, không tìm được thân nhân trong vòng 24 giờ) |
|
5.1 | - Trưng cầu giám định pháp y: thực hiện theo phiếu thu thực tế của cơ quan giám định pháp y đối với từng trường hợp cụ thể |
|
5.2 | - Mai táng phí: đối với đối tượng bệnh nhân tâm thần lang thang, người lang thang xin ăn bị suy kiệt đang chữa trị tại các bệnh viện, chết tại bệnh viện mà không còn thân nhân hoặc thân nhân không đến trong vòng 24h, áp dụng mức thu thấp nhất theo quy định của Ban phục vụ lễ tang Thành phố tại thời điểm tử vong |
|