cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 27/08/2010 Về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 32/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 27-08-2010
  • Ngày có hiệu lực: 10-09-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-09-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 731 ngày (2 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-09-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-09-2012, Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 27/08/2010 Về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 31/08/2012 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 32/2010/QĐ-UBND  

Huế, ngày 27 tháng 08 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí ;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Nghị định số 82/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí và bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 8l/2010/NQ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa V, kỳ họp chuyên đề lần thứ 8 về việc bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 218/TNMT-KS ngày 16 tháng 8 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản khai thác như sau:

TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Đá:

 

 

a

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)

m3

50.000

b

Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêftit... )

Tấn

50.000

c

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.000

d

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp ...)

m3

2.000

2

Fenspat

m3

20.000

3

Sỏi, cuộn, sạn

m3

4.000

4

Cát:

 

 

a

Cát vàng (cát xây tô)

m3

3.000

b

Cát thủy tinh

m3

5.000

c

Các loại cát khác

 

2.000

5

Đất:

 

 

a

Đất sét, làm gạch, ngói

m3

1.500

b

Đất làm thạch cao

m3

2.000

c

Đất làm cao lanh

m3

5.000

d

Các loại đất khác

m3

1.000

6

Than:

 

 

a

Than đá

Tấn

6.000

b

Than bùn

Tấn

2.000

c

Các loại than khác

Tấn

4.000

7

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

8

Sa khoáng titan (ilmenit)

Tấn

30.000

9

Quặng apatít

Tấn

3.000

10

Quặng khoáng sản kim loại:

 

 

a

Quặng mangan

Tấn

30.000

b

Quặng sắt

Tấn

40.000

c

Quặng chì

Tấn

180.000

d

Quặng kẽm

Tấn

180.000

e

Quặng đồng

Tấn

35.000

f

Quặng bô xít

Tấn

30.000

g

Quặng thiếc

Tấn

180.000

h

Quặng cromit

Tấn

40.000

i

Quặng khoáng sản khác

Tấn

10.000

Đối với những loại khoáng sản khác nếu có phát sinh trên địa bàn Thừa Thiên Huế thì thực hiện theo mức thu tối đa quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Nghị định số 82/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

2. Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

a) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo các nội dung quy định tại Điều 6 Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

- Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác sa khoáng titan;

- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác sa khoáng titan gây ra;

- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác sa khoáng titan.

b) Đối tượng nộp, tổ chức thu nộp quản lý và sử dụng thực hiện theo Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Nghị định số 82/2009/Chính phủ ngày 12/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản vác quy định hiện hành có liên quan.

c) Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm:

- Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức thu phí, lệ phí tại trụ sở và địa điểm tổ chức thu. Khi thu phải cấp biên lai thu lệ phí do Cục Thuế tỉnh phát hành cho người nộp tiền;

- Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp lệ phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành;

- Đăng ký, kê khai, nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí;

- Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu lệ phí và quyết toán thu, nộp lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính.  

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2010 và thay thế Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 08/4/2010 của UBND tỉnh về việc quy định tạm thời phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT và các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ; Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Lưu: VT, TC (02), TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao