Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 23/08/2010 Sửa đổi Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 16/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 23-08-2010
- Ngày có hiệu lực: 02-09-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-02-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 899 ngày (2 năm 5 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 17-02-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2010/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 23 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2007/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2007 CỦA UBND TỈNH SÓC TRĂNG QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước, ngày 20/5/1998; Luật Bảo vệ môi trường, ngày 19/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí, ngày 28/8/2001;
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số Điều của Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi điểm c, khoản 1 Điều 1 như sau:
“c) Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường. Riêng đối với các cơ sở sản xuất trong Khu công nghiệp An Nghiệp do Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp trực thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng trực tiếp thu và quản lý, sử dụng theo quy định về thu phí thoát nước thải khu công nghiệp do UBND tỉnh quyết định.”
2. Sửa đổi điểm c, khoản 2 Điều 1 như sau:
“c) Đơn vị thu:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng tổ chức thu đối với các đối tượng do Công ty cung cấp nước sạch.
- Chi cục Phát triển nông thôn tổ chức thu đối với các đối tượng do Chi cục cung cấp nước sạch.”
3. Sửa đổi tiết 2, điểm a, khoản 5 như sau:
“- Quản lý, sử dụng:
+ Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường được trích 20% (hai mươi phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định tại khoản 5 Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT.
+ Phần phí còn lại (80% trên tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được) nộp vào ngân sách nhà nước và phân chia cho các cấp ngân sách theo quy định hiện hành.”
4. Sửa đổi tiết 2, điểm b, khoản 5 Điều 1 như sau:
“- Quản lý, sử dụng:
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng, Chi cục Phát triển nông thôn được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu.
+ Đối với nước thải từ sử dụng nước tự khai thác: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trích 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu.
+ Phần còn lại (sau khi trừ đi số phí được trích để trang trải chi phí tổ chức thu) nộp ngân sách nhà nước và phân chia cho các cấp ngân sách theo quy định hiện hành.”
5. Sửa đổi điểm c, khoản 5 Điều 1 như sau:
“Tổng số phí còn lại sau khi trích để lại cho các đơn vị thu theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 5 Điều 1 Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND nộp 100% vào ngân sách địa phương để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương, trả nợ vay đối với các khoản vay của các dự án thoát nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương”.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Cục Thuế Nhà nước và Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước, Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Giám đốc Công ty phát triển Hạ tầng Khu Công nghiệp, Công ty TNHH MTV Cấp nước Sóc Trăng, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các đối tượng có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |