Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 20/08/2010 Ban hành Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu văn bản: 15/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 20-08-2010
- Ngày có hiệu lực: 30-08-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3103 ngày (8 năm 6 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 20 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường; Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29/4/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường; Thông tư liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 24/7/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phân chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 13/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhân: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2010/QĐ-UBND, ngày 20 /8/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Các nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản...) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Hàng năm, ngân sách tỉnh đảm bảo bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường không thấp hơn 1% tổng chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp bảo vệ môi trường.
2. Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt mới đủ điều kiện để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sử dụng kinh phí do ngân sách cấp cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường bảo đảm thực hiện đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm quyết toán đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; đồng thời thực hiện công khai tài chính theo quy định hiện hành.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp cho hoạt động bảo vệ môi trường phải thực hiện theo quy định của pháp luật và Quy định này.
Chương II
NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 3. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cấp tỉnh
1. Chi đảm bảo hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý (bao gồm cả mạng lưới trạm quan trắc và phân tích môi trường); thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường của tỉnh.
2. Chi hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường môi trọng thuộc khu vực công ích do tỉnh quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường), thuộc danh mục dự án theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích.
b) Dự án thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải do cấp tỉnh quản lý; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
c) Dự án xử lý chất thải bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, các cơ sở giam giữ của nhà nước do tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
d) Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Chi quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng.
4. Chi các hoạt động thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường, xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
5. Chi quản lý khu bảo tồn thiên nhiên, quản lý cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, nhân giống một số loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng do tỉnh quản lý.
6. Chi xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
7. Chi lập báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược của tỉnh; xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường.
8. Chi hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
9. Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
10. Chi hoạt động Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường; vốn đối ứng đối với các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
11. Chi hỗ trợ Quỹ bảo vệ môi trường của tỉnh (nếu có).
12. Chi các hoạt động khác (bao gồm cả việc mua sắm trang thiết bị) có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường đối với huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
1. Chi thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn cấp huyện.
2. Chi hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
a) Dự án thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải do cấp tỉnh quản lý; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
b) Dự án xử lý chất thải bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, các cơ sở giam giữ của nhà nước do huyện quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
c) Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Chi quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng.
4. Chi các hoạt động thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
5. Chi xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
6. Chi lập báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; xây dựng quy hoạch, kế hoạch; xây dựng và thẩm định các dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn.
7. Chi hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
8. Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong thực hiện công tác bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
9. Chi hoạt động Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường; vốn đối ứng đối với các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
10. Chi thực hiện các hoạt động xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường (bao gồm chi phí kiểm tra hiện trường, chi phí lấy mẫu, chi phí lấy ý kiến chuyên gia hoặc tổ chức Hội đồng thẩm định nếu cần thiết).
11. Chi thực hiện hợp đồng lao động phục vụ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP và điểm a, khoản 3, Mục II Thông tư liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT
12. Chi các hoạt động khác (bao gồm cả việc mua sắm trang thiết bị) có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường đối với xã, phường và thị trấn (gọi chung là cấp xã)
1. Chi tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã.
2. Chi hỗ trợ thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải và vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh do cấp xã quản lý.
3. Chi quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng.
4. Chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc, thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
5. Chi thực hiện công tác cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường theo ủy quyền của Ủy ban nhân cấp huyện.
6. Chi thực hiện hợp đồng lao động phục vụ công tác bảo vệ môi trường cấp xã theo quy định tại khoản 2, Điều 8 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP và điểm b, khoản 3, Mục II Thông tư liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT.
7. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao.
Chương III
CHẾ ĐỘ CHI, LẬP DỰ TOÁN VÀ CHẤP HÀNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 6. Chế độ chi thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thực hiện theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 7. Lập dự toán và chấp hành quyết toán kinh phí chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường
1. Hàng năm, cơ quan Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổng hợp dự toán chi sự nghiệp môi trường của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách cùng cấp để báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định tổng mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của ngân sách địa phương đảm bảo không thấp hơn chỉ tiêu hướng dẫn chi sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính thông báo.
3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường đảm bảo theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 4 Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT và các quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Về hạch toán kế toán: Kinh phí chi sự nghiệp môi trường theo quy định này được phản ánh và quyết toán vào Loại 280 “Hoạt động bảo vệ môi trường” với các Khoản, Chương tương ứng của các ngành, địa phương và chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, hoặc cơ quan Trung ương ban hành văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan nội dung Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các ngành đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.