cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 16/08/2010 Quy định mức trợ cấp khó khăn cho người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 31/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 16-08-2010
  • Ngày có hiệu lực: 26-08-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1243 ngày (3 năm 4 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-01-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-01-2014, Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 16/08/2010 Quy định mức trợ cấp khó khăn cho người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 Quy định mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng thuộc đối tượng quy định tại Điều 4, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 31/2010/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 16 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP KHÓ KHĂN CHO NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP MẤT SỨC LAO ĐỘNG HÀNG THÁNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 1, QUYẾT ĐỊNH SỐ 91/2000/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 8 NĂM 2000 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
Căn cứ Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc nâng mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1374/LS.LĐTBXH-TC ngày 16 tháng 7 năm 2010 về việc nâng mức trợ cấp cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức trợ cấp khó khăn đang thực hiện tại tỉnh từ 120.000 đ/người/tháng lên 180.000 đ/người/tháng cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ. Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn sử dụng từ nguồn chi đảm bảo xã hội hàng năm do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội quản lý.

Điều 2.

- Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

- Quyết định này thay thế Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc nâng mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ.

Thời gian áp dụng mức trợ cấp: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đối tượng được thụ hưởng chế độ trợ cấp căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ. CHỦ TỊCH




Võ Thành Kỳ