cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 16/08/2010 Quy định mức thu học phí đối với các trường mầm non và phổ thông công lập thuộc địa phương quản lý năm học 2010-2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 33/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 16-08-2010
  • Ngày có hiệu lực: 26-08-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-07-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 330 ngày ( 11 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 22-07-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-07-2011, Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 16/08/2010 Quy định mức thu học phí đối với các trường mầm non và phổ thông công lập thuộc địa phương quản lý năm học 2010-2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 12/07/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Quy định mức thu học phí đối với trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2011-2012 và mức thu học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trong tỉnh từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 33/2010/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 16 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM HỌC 2010 - 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu học phí đối với các trường mầm non và phổ thông công lập thuộc địa phương quản lý năm học 2010 - 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức thu học phí đối với các trường mầm non và phổ thông công lập thuộc địa phương quản lý năm học 2010 - 2011.

Điều 2. Chính sách miễn, giảm và không thu học phí:

1. Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.

2. Không thu học phí đối với phổ cập mẫu giáo 5 tuổi ở vùng nông thôn và vùng kinh tế xã hội khó khăn.

Điều 3. Cơ chế quản lý và sử dụng học phí:

1. Học phí thu được để lại đơn vị 100% để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Các trường có trách nhiệm đăng ký với cơ quan Thuế về mức thu học phí để nhận biên lai thu học phí và quyết toán số thu, chi học phí theo quy định hiện hành.

3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các trường thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí theo đúng quy định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành:

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm học 2010 - 2011.

2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp); (
- TT. TU, HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Báo, Đài PTTH An Giang;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, VHXH, TT. Công báo

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

PHỤ LỤC

MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON VÀ PHỔ THONG CÔNG LẬP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM HỌC 2010 – 2011
(ban hành kèm theo Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng.

Cấp học

Vùng (địa bàn)

Nội ô thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc và Tân Châu (thành thị)

Ngoại ô thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc, Tân Châu và các thị trấn (thành thị)

Vùng đồng bằng khác (nông thôn)

Vùng kinh tế xã hội khó khăn (miền núi)

1. Nhà trẻ

80.000

50.000

25.000

10.000

2. Mẫu giáo bán trú

120.000

90.000

50.000

25.000

3. Mẫu giáo 3, 4 tuổi

80.000

45.000

30.000

15.000

4. Mẫu giáo 5 tuổi

40.000

40.000

-

-

5. Trung học cơ sở

50.000

40.000

20.000

15.000

6. Trung học phổ thông

50.000

40.000

20.000

15.000