Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 29/07/2010 Về chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 23/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Ngày ban hành: 29-07-2010
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1249 ngày (3 năm 5 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2010/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 29 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng và chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố như sau:
I. VỀ CHỨC DANH VÀ SÔ LƯỢNG:
1. Đối với cấp xã
Mỗi xã bố trí 13 chức danh được hưởng phụ cấp không chuyên trách, gồm các chức danh sau:
1.1. Phó trưởng Công an thứ 2 (với những xã có trên 10.000 dân)
1.2. Văn phòng Đảng uỷ;
1.3. Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi;
1.4. Trưởng Đài truyền thanh;
1.5. Nhân viên Đài truyền thanh;
1.6. Phó Chủ tịch UBMT Tổ quốc;
1.7. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
1.8. Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
1.9. Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ;
1.10. Phó Bí thư Đoàn thanh niên;
1.11. Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
1.12. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
1.13. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.
a) Với xã loại 1 và loại 2: Bố trí 15 người hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp, trong đó:
- Chức danh nhân viên Đài truyền thanh 02 người;
- Chức danh Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ 02 người (một người làm thủ quỹ, tạp vụ; một người làm Văn thư - Lưu trữ);
- Các chức danh còn lại, mỗi chức danh bố trí 01 người.
b) Với các xã loại 3: Bố trí 14 cán bộ hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp, trong đó:
- Chức danh nhân viên Đài truyền thanh 02 người.
- Các chức danh còn lại, mỗi chức danh bố trí 01 người.
2. Đối với thôn, tổ dân phố
a) Đối với thôn thuộc các xã và thôn, tổ dân phố thuộc các thị trấn:
- Bố trí 3 chức danh không chuyên trách gồm Bí thư chi bộ, Trưởng thôn (hoặc Tổ trưởng tổ dân phố) và Công an viên;
- Thôn có trên 1.500 dân đến 2.500 dân được bố trí 1 Phó thôn. Thôn có trên 2.500 dân được bố trí 2 Phó thôn;
b) Đối với các tổ dân phố của thành phố Phủ Lý:
Bố trí 2 chức danh không chuyên trách gồm Bí thư chi bộ và Tổ trưởng tổ dân phố.
II. VỀ MỨC PHỤ CẤP:
TT | Chức danh không chuyên trách | Mức phụ cấp mới (theo hệ số) |
I | Ở cấp xã |
|
1 | Phó trưởng Công an thứ 2 | 0,9 |
2 | Văn phòng Đảng uỷ | 0,7 |
3 | Kế hoạch-Giao thông-Thuỷ lợi | 0,9 |
4 | Trưởng Đài truyền thanh | 0,7 |
5 | Nhân viên Đài truyền thanh | 0,4 |
6 | Phó Chủ tịch UBMT Tổ quốc | 0,4 |
7 | Phó Chủ tịch Hội CCB | 0,4 |
8 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0,4 |
9 | Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ | 0,4 |
10 | Phó bí thư Đoàn thanh niên | 0,4 |
11 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 0,4 |
12 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,4 |
13 | Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ | 0,4 |
II | Ở thôn, tổ dân phố |
|
1 | Bí thư chi bộ thôn | 0,6 |
2 | Trưởng thôn | 0,6 |
3 | Bí thư chi bộ tổ dân phố ở thị trấn | 0,5 |
4 | Tổ trưởng tổ dân phố ở thị trấn | 0,5 |
5 | Công an viên ở thôn, tổ dân phố ở thị trấn | 0,5 |
6 | Bí thư chi bộ tổ dân phố ở phường | 0,3 |
7 | Tổ trưởng tổ dân phố ở phường | 0,3 |
8 | Phó thôn, tổ phó tổ dân phố ở thị trấn | 0,3 |
Điều 2. Trường hợp một người hoạt động không chuyên trách, kiêm nhiệm thêm một chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng thêm 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh không chuyên trách thì chỉ được hưởng thêm 50% phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có phụ cấp cao nhất.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2010 và thay thế Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |