Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 27/07/2010 Sửa đổi Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 54/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Ngày ban hành: 27-07-2010
- Ngày có hiệu lực: 06-08-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-06-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 691 ngày (1 năm 10 tháng 26 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-06-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2010/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 27 tháng 07 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2009/QĐ-UBND NGÀY 23/12/2009 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 367/TTr-STNMT ngày 05/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010, cụ thể như sau:
A. Bổ sung một số tuyến đường vào Phụ lục 1 và Phụ lục 2 như sau:
Phụ lục 1:
Số TT | Loại đường phố | Từ | Đến | Hệ số điều chỉnh |
B | Thị xã Bình Long: |
|
|
|
I | Đường phố loại I: |
|
|
|
1 | Lê Quý Đôn (đoạn bùng binh Bình Long) | Nguyễn Huệ | Trần Hưng Đạo | 1.0 |
III | Đường phố loại III: |
|
|
|
1 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Huệ | Kho vật tư cũ | 1.0 |
IV | Đường phố loại IV: |
|
|
|
1 | Đường Phan Đình Giót | Nguyễn Huệ | Đường ray xe lửa | 1.0 |
2 | Đường lòng hồ Xa Cát | Phía Đông hồ (đường đôi) | 1.0 | |
3 | Đường lòng hồ Xa Cát | Phía Tây hồ | 0.7 | |
4 | Các đường còn lại có đầu tuyến, cuối tuyến nối liền với đường đã phân loại | 0.5 | ||
C | Thị xã Phước Long: |
|
|
|
III | Đường phố loại III: |
|
|
|
* | Khu vực xã Sơn Giang cũ: |
|
|
|
1 | ĐT 741 | Giáp ranh phường Long Phước | Cầu Suối Dung | 1.0 |
D | Huyện Chơn Thành: |
|
|
|
III | Đường phố loại IV: |
|
|
|
1 | Đường sỏi đỏ liên khu 4 – 5-8 TT. Chơn Thành | Đầu tuyến (cách HLBV QL13: 50m) | Ngã ba đường liên tổ 6, KP5 (hết đất bà Phạm Thị Niêm) | 1.0 |
|
| Ngã ba đường liên tổ 6, KP5 (hết đất bà Phạm Thị Niêm) | Ngã ba đường liên tổ 5, KP5 (hết đất bà Nguyễn Thị Ái) | 0.8 |
|
| Ngã ba đường liên tổ 5, KP5 (hết đất bà Nguyễn Thị Ái) | Mương thoát nước liên khu 4-5 (hết đất ông Đào Văn Nguyện) | 0.7 |
|
| Mương thoát nước liên khu 4-5 (hết đất ông Đào Văn Nguyện) | Ngã ba đường liên tổ khu 4 (hết đất ông Võ Văn Khen) | 0.8 |
|
| Ngã ba đường liên tổ khu 4 (hết đất ông Võ Văn Khen) | Cuối tuyến (hết đất ông Phan Văn Phơ) | 0.5 |
Phụ lục 2:
Stt | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Hệ số điều chỉnh | Thuộc xã thị trấn | Phân loại khu vực |
B | Thị xã Bình Long |
|
|
|
| |
1 | ĐT 757 | Cách QL13 150 m | Giáp ranh huyện Hớn Quản | 1.0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 2 |
2 | Quốc lộ 13 | Ranh giới Thanh Lương – Thanh Phú | Cột km số 103+650 (nhà ống Tuyến Nhật) | 1.0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 2 |
B. Sửa đổi một số nội dung như sau:
1. Tại Bảng 1. Đơn giá đất trồng cây hàng năm của huyện Đồng Phú có 03 cột lần lượt là: “Xã trung du, xã miền núi, xã trung du”.
Nay sửa lại là: “Thị trấn, xã trung du, xã miền núi”.
2. Tại Bảng 6 có đoạn: “Đơn giá đất khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven khu công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ”.
3. Tại Phụ lục 1 trang 5 đường phố loại 4 của thị xã Bình Long quy định:
Số TT | Loại đường phố | Từ | Đến | Hệ số điều chỉnh |
3 | Đoàn Thị Điểm | Hùng Vương | Lê Hồng Phong | 1,0 |
Nay sửa lại là:
Số TT | Loại đường phố | Từ | Đến | Hệ số điều chỉnh |
3 | Đoàn Thị Điểm | Hùng Vương | Nguyễn Văn Trỗi | 1,0 |
4. Tại Phụ lục 2 trang 2 số thứ tự 14 của thị xã Bình Long quy định:
Stt | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Hệ số điều chỉnh | Thuộc xã thị trấn | Phân loại khu vực |
14 | Quốc lộ 13 | Cột Km số 101+600 (nông trường Xa Cam) | Nhà thờ Phú Lương | 1.0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 3 |
Nay sửa lại là:
Stt | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Hệ số điều chỉnh | Thuộc xã thị trấn | Phân loại khu vực |
14 | Quốc lộ 13 | Cột Km số 101+600 (nông trường Xa Cam) | Nhà thờ Phú Lương | 1.0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 2 |
5. Tại Phụ lục 2 trang 5 số thứ tự 19-20 của huyện Bù Đăng quy định:
Stt | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Hệ số điều chỉnh | Thuộc xã thị trấn | Phân loại khu vực |
19 | ĐT 760 | Cổng trường TH Võ Thị Sáu | Khu TT cụm xã Bình Minh + 500m về hướng Phước Long | 1.0 | Xã Đường 10 | Khu vực 2 |
20 | ĐT 760 | Khu TT cụm xã Bình Minh + 500m về hướng Phước Long | Ranh giới huyện Phước Long | 1.0 | Xã Đường 10 | Khu vực 3 |
Nay sửa lại là:
Stt | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Hệ số điều chỉnh | Thuộc xã thị trấn | Phân loại khu vực |
19 | ĐT 760 | Cổng trường TH Võ Thị Sáu | Khu TT cụm xã Đường 10 + 500m về hướng Phước Long | 1.0 | Xã Đường 10 | Khu vực 2 |
20 | ĐT 760 | Khu TT cụm xã Đường 10 + 500m về hướng Phước Long | Ranh giới huyện Phước Long | 1.0 | Xã Đường 10 | Khu vực 3 |
6. Điều chỉnh một số tuyến đường từ Phụ lục 2 lên Phụ lục 1 của thị xã Bình Long như sau:
Phụ lục 2:
Stt | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Hệ số điều chỉnh | Thuộc xã thị trấn | Phân loại khu vực |
1 | ĐT 752 | Ngã ba ông Chín Song | Ngã ba ông Mười | 1.0 | Thị xã Bình Long | Khu vực 1 |
2 | ĐT 752 | Ngã ba ông Mười | Ngã ba xe tăng | 1.0 | Thị xã Bình Long | Khu vực 2 |
3 | ĐT 752 | Ngã ba xe tăng | Giáp xã Minh Tâm | 1.0 | Thị xã Bình Long | Khu vực 3 |
4 | Quốc lộ 13 | Ngã ba Xa Cam | Giáp ranh xã Thanh Bình | 1.0 | Thị xã Bình Long | Khu vực 3 |
Nay chỉnh lại là:
Phụ lục 1:
Stt | Tên đường | Từ | Đến | Hệ số điều chỉnh |
III | Đường phố loại 3: |
|
|
|
1 | ĐT 752 | Ngã ba ông Chín Song | Ngã ba ông Mười | 1.0 |
2 | Quốc lộ 13 | Ngã ba Xa Cam | Giáp ranh xã Thanh Bình | 1.0 |
IV | Đường phố loại 4: |
|
|
|
1 | ĐT 752 | Ngã ba ông Mười | Ngã ba xe tăng | 1.0 |
2 | ĐT 752 | Ngã ba xe tăng | Giáp xã Minh Tâm | 0.8 |
Điều 2. Ngoài nội dung điều chỉnh nói trên, các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |