Quyết định số 51/2010/QĐ-UBND ngày 27/07/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Sửa đổi, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài chính thành phố và Ủy ban nhân dân quận-huyện trong lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước, đầu tư phát triển và phân bổ ngân sách nhà nước, giá, tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của nhà nước tại doanh nghiệp
- Số hiệu văn bản: 51/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 27-07-2010
- Ngày có hiệu lực: 06-08-2010
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5225 ngày (14 năm 3 tháng 25 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2010/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN - HUYỆN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, GIÁ, TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ VỐN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-UBND-ĐA 30 ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh tại Tờ trình số 6022/TT-STC ngày 28 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ các văn bản quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài chính thành phố và Ủy ban nhân dân quận - huyện như sau:
1. Về sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định thủ tục hành chính:
a) Thủ tục “Thẩm định giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo cơ chế giá thị trường”, mã số hồ sơ: 064717, tại Quyết định số 4190/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh được sửa đổi, bổ sung là thủ tục “Thẩm định giá bán nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh theo cơ chế giá thị trường”.
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 281/2003/QĐ-UB ngày 01 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành bản “Quy định về quy trình và phương pháp thẩm định giá bán bất động sản thuộc sở hữu Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh” để áp dụng thủ tục hành chính nêu trên cho phù hợp.
b) Thủ tục “Tổ chức chi trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng”, mã số hồ sơ: 099976, tại Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Khoản 3 Điều 43 Bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, được sửa đổi, bổ sung là:
“3. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư. Đối với các hộ gia đình, cá nhân khi đến nhận tiền bồi thường mang theo hồ sơ gồm:
a) Quyết định về việc bồi thường hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chứng từ liên quan đến quyền sử dụng đất.
c) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nếu có nhà, công trình vật kiến trúc trên đất, hoặc chứng từ liên quan đến sở hữu nhà.
d) Hóa đơn thanh lý hoặc hóa đơn di dời điện, nước, điện thoại.
e) Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (nếu trường hợp người được bồi thường, hỗ trợ ủy quyền cho người khác nhận thay).
Số lượng bộ hồ sơ cần nộp là 04 bộ”.
2. Về bãi bỏ các văn bản quy định thủ tục hành chính:
a) Bãi bỏ thủ tục “Kiểm tra kế hoạch, chương trình thực hiện tiết kiệm chống lãng phí”, mã số hồ sơ: 063208; thủ tục “Cấp trợ giá cước vận chuyển ấn phẩm văn hóa xuất khẩu”, mã số hồ sơ: 062323; thủ tục “Thẩm định giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo hai cơ chế giá”, mã số hồ sơ: 064395 và thủ tục “Xác định giá trị quyền sử dụng đất”, mã số hồ sơ: 064471, quy định tại Quyết định số 4190/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
b) Bãi bỏ thủ tục “Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với công trình đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận lập”, mã số hồ sơ: 102215; thủ tục “Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với công trình chỉ thẩm định dự án do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận lập”, mã số hồ sơ: 102225; thủ tục “Phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ lập”, mã số hồ sơ: 102288; thủ tục “Phê duyệt quyết toán công trình theo phân cấp”, mã số hồ sơ: 102366; thủ tục “Thẩm tra quyết toán thiết kế dự toán công trình hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân quận 6 lập”, mã số hồ sơ: 102497 và thủ tục “Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với công trình thẩm định dự án do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận lập”, mã số hồ sơ: 102510, quy định tại Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, xã - phường - thị trấn, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |