cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 07/07/2010 Về giá bán tối thiểu các loại lâm sản bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1188/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 07-07-2010
  • Ngày có hiệu lực: 07-07-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-11-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 502 ngày (1 năm 4 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-11-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-11-2011, Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 07/07/2010 Về giá bán tối thiểu các loại lâm sản bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2474/QĐ-UBND ngày 21/11/2011 Quy định giá bán tối thiểu lâm sản bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1188/QĐ-UBND

Đông Hà, ngày 07 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH GIÁ BÁN TỐI THIỂU CÁC LOẠI LÂM SẢN BỊ TỊCH THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 818/TTr-STC ngày 28 tháng 4 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tối thiểu để xây dựng giá sàn bán đấu giá và làm căn cứ tính giá trị hàng hóa khi xử lý vi phạm hành chính đối với các loại lâm sản tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, như phụ lục đính kèm theo quyết định này.

Điều 2. Mức giá tại quyết định này làm cơ sở để xây dựng giá sàn khi tổ chức bán đấu giá; làm căn cứ để xác định giá trị hàng hoá khi xử phạt vi phạm hành chính và công tác quản lý nhà nước về giá có liên quan.

Điều 3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành liên quan hướng dẫn chi tiết việc thực hiện quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1610/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Trị.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Cường

 

PHỤ LỤC

GIÁ BÁN TỐI THIỂU CÁC LOẠI LÂM SẢN TỊCH THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Trị)

STT

Loại Lâm sản

ĐVT

Mức giá (Đồng)

A

GỖ TRÒN CÁC NHÓM

 

 

I

GỖ TRÒN NHÓM 1

 

 

1

Gỗ Huê mộc

 

 

-

Đường kính ≤40cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 60.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 70.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 80.000.000

-

Đường kính >40cm - 56cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 90.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 115.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 145.000.000

-

Đường kính >56cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 160.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 170.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 200.000.000

-

Cành, ngọn, gốc (khô, lóc)

kg

 30.000

2

Gỗ Trắc

 

 

-

Đường kính ≤25cm

 

 

+

Chiều dài ≤0.5m

m3

 18.000.000

+

Chiều dài >0.5m - ≤1m

m3

 20.000.000

+

Chiều dài >1m - ≤1.5m

m3

 30.000.000

+

Chiều dài >1.5 - ≤2.5m

m3

 35.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 40.000.000

-

Đường kính >25cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 50.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 60.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 70.000.000

-

Cành, ngọn, gốc (khô, lóc)

kg

 7.000

3

Gỗ Hương

 

 

-

Đường kính ≤40cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 5.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 6.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 8.000.000

-

Đường kính 41cm - 56cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 8.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 9.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 10.000.000

-

Đường kính 56cm - 64cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 9.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 10.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 11.000.000

-

Đường kính >64cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 10.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 12.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 14.000.000

4

Gỗ Cẩm lai

 

 

-

Đường kính ≤25cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 8.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 9.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 10.000.000

-

Đường kính >25cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 8.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 10.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 12.000.000

5

Gỗ Mun

 

 

-

Đường kính ≤25cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 21.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 25.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 26.000.000

-

Đường kính >25cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 26.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 29.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 30.000.000

6

Gỗ Gõ Lau, Gõ Mật

 

 

-

Đường kính ≤40cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 3.500.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 4.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 4.500.000

-

Đường kính 41cm - 56cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 4.500.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 5.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 5.500.000

-

Đường kính 56cm - 64cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 5.500.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 6.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 6.500.000

-

Đường kính >64cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 6.500.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 7.500.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 9.000.000

7

Gỗ Gõ đỏ

 

 

-

Đường kính ≤40cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 7.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 7.500.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 8.000.000

-

Đường kính 41cm - 56cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 8.000.000

+

Chiều dài >1.5 - ≤2.5m

m3

 8.500.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 9.000.000

-

Đường kính 56cm - 64cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 9.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 10.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 11.000.000

-

Đường kính >64cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 12.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 13.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 14.000.000

II

GỖ TRÒN NHÓM 2

 

 

1

Gỗ Lim

 

 

-

Đường kính ≤40cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 5.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 7.500.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 8.000.000

-

Đường kính 41cm - 56cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 5.000.000

+

Chiều dài >1.5 - ≤2.5m

m3

 7.500.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 9.000.000

-

Đường kính>56cm - 64cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 5.500.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 8.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 9.500.000

-

Đường kính >64cm

 

 

+

Chiều dài ≤1.5m

m3

 8.000.000

+

Chiều dài >1.5m - ≤2.5m

m3

 9.000.000

+

Chiều dài >2.5m

m3

 10.000.000

2

Gỗ tròn Kiền Kiền, Cẩm xe không phân biệt kích cỡ

m3

 4.500.000

3

Gỗ tròn nhóm 2 còn lại không phân biệt kích cỡ

m3

 4.000.000

III

GỖ TRÒN NHÓM 3: Không phân biệt các kích cỡ.

Riêng gỗ Dổi bằng 1,5 lần; gỗ Huỷnh bằng 1,4 lần; gỗ Chua khét bằng 1,3 lần so với mức giá gỗ nhóm 3.

m3

 3.000.000

IV

GỖ TRÒN NHÓM 4: Bình quân các kích cỡ

m3

 2.200.000

V

GỖ TRÒN NHÓM 5: Bình quân các kích cỡ

m3

 1.900.000

VI

GỖ TRÒN NHÓM 6: Bình quân các kích cỡ

m3

 1.400.000 

VII

GỖ TRÒN NHÓM 7: Bình quân các kích cỡ

m3

 1.100.000 

VIII

GỖ TRÒN NHÓM 8: Bình quân các kích cỡ

m3

 1.000.000 

B

CÁC LOẠI LÂM SẢN KHÁC

 

 

I

CỦI CÁC LOẠI

ste

 90.000

II

TINH DẦU RE HƯƠNG

lít

 60.000

III

VỎ CÂY BỜI LỜI

kg

 5.000

IV

THÂN VÀ RỂ CÂY HOÀNG ĐẰNG TƯƠI

kg

 3.000

C

ĐỘNG VẬT HOANG DÃ

 

 

1

Tê Tê (Trút)

 

 

+

Loại < 2kg/con

kg

 1.100.000

+

Loại 2 - 4kg/con

kg

 1.000.000

+

Loại > 4kg/con

kg

 950.000

2

Rắn Hổ mang chúa: Mức giá này chỉ áp dụng cho việc xử lý hành chính, không áp dụng để bán đấu giá

 

 

+

Loại < 1kg/con

kg

 900.000

+

Loại 1- < 1.5kg/con

kg

 700.000

+

Loại 1.5 - 2.5kg/con

kg

 600.000

+

Loại > 2.5kg/con

kg

 500.000

3

Các loại Rắn khác

 

 

+

Rắn Hổ trâu/con

kg

 220.000

+

Rắn Hổ mang thường/con

kg

 250.000

+

Rắn Dọc Dưa; Ráo thường; Mai/con

kg

 50.000

+

Trăn đen, vàng/con

kg

 80.000

4

Ba Ba

 

 

-

Ba Ba gai

 

 

+

Loại < 2kg/con

kg

 280.000

+

Loại 2 - 4kg/con

kg

 250.000

+

Loại 4 - 7kg/con

kg

 200.000

+

Loại 7kg/con

kg

 170.000

-

Ba Ba trơn (bình quân)

 

 170.000

5

Kỳ Đà

 

 

+

Loại < 1kg/con

kg

 80.000

+

Loại 1 - 4kg/con

kg

 140.000

+

Loại > 4 - 7kg/con

kg

 120.000

+

Loại > 7kg/con

kg

 80.000

6

Các loại Rùa

 

 

+

Rùa Mỏ Quạ đuôi dài; Rùa Sa nhân

kg

 150.000

+

Rùa Núi vàng; Rùa Đất lớn

kg

 120.000

+

Rùa Đất Sê Pôn; Rùa Trung bộ

kg

 120.000

7

Lợn rừng

 

 

+

Loại hơi

kg

 50.000

+

Loại thịt

kg

 80.000

8

Mang (Hoãng), Nai, Sơn Dương

 

 

+

Loại hơi

kg

 40.000

+

Loại thịt

kg

 70.000

9

Nhím, Cầy nhông, Chồn các loại

 

 

+

Loại hơi

kg

 50.000

+

Loại thịt

kg

 100.000

10

Chim các loại

 

 

+

Chim Yểng (Nhồng)

con

 350.000

+

Chim Sáo

con

 100.000

+

Chim Khướu

con

 70.000

11

Gấu

 

 

+

Gấu Ngựa

kg

 3.200.000

+

Gấu Chó

kg

 3.000.000

12

Khỉ các loại

kg

 100.000

13

Hon (Don)

 

 

+

Loại hơi

kg

 40.000

+

Loại thịt

kg

 60.000

 

Hệ số quy đổi từ gỗ đẻo, gỗ xẻ hình hộp thì quy đổi ra gỗ tròn bằng cách nhân với hệ số 1,6 lần. Trong trường hợp có sự thay đổi về phẩm chất gỗ so với hồ sơ ban đầu thì phải có xác nhận của hội đồng liên ngành./.