Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 02/07/2010 Điều chỉnh Quy định đối với chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu văn bản: 24/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 02-07-2010
- Ngày có hiệu lực: 12-07-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 30-06-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-01-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3480 ngày (9 năm 6 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-01-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2010/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 02 tháng 07 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn Tỉnh;
Theo Tờ trình số 546/LĐTBXH-BTXH ngày 22/3/2010 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội về việc triển khai thực hiện Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ và công văn số 654/STC-HCVX ngày 12/4/2010 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số quy định đối với chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (BTXH) trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối với chế độ trợ cấp hàng tháng tại cộng đồng:
- Điều chỉnh tăng hệ số trợ cấp cho người từ 85 tuổi trở lên thuộc diện cô đơn, hộ gia đình nghèo (là đối tượng quy định tại khoản 2, điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007): người bình thường hệ số 1,5 và người bị tàn tật nặng hệ số 2,0;
- Áp dụng chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội đối với người tàn tật nặng và tâm thần không thuộc hộ nghèo.
2. Đối với chế độ cứu trợ xã hội đột xuất (áp dụng đối với những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra): áp dụng theo khoản 8 điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. Trường hợp thiên tai xảy ra trên diện rộng, mức độ thiệt hại lớn, sẽ tùy theo chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh đối với từng sự việc cụ thể.
3. Mai táng phí cho đối tượng BTXH khi qua đời: 3.000.000đ (ba triệu đồng)/người.
Điều 2.
- Các quy định khác vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh, Quyết định số 65/2008/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 về việc áp dụng chính sách bảo trợ xã hội đối với một số đối tượng xã hội thuộc diện hộ nghèo chuẩn tỉnh và Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 về việc ban hành nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm Giáo dục Lao động và Dạy nghề thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thời gian thực hiện các quy định tại Điều 1 Quyết định này áp dụng theo Điều 2 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội; Kế hoạch Đầu tư; Tài chính, Giáo dục - đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |