cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 02/07/2010 Sửa đổi Điều 8 Quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Ngày ban hành: 02-07-2010
  • Ngày có hiệu lực: 12-07-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-05-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 293 ngày ( 9 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-05-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-05-2011, Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 02/07/2010 Sửa đổi Điều 8 Quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 21/04/2011 Quy định về quản lý và khuyến khích đầu tư do tỉnh Hòa bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 11/2010/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 02 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 8 QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2008/QĐ-UBND NGÀY 31-01-2008 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐNDUBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đầu tư; Luật Doanh nghiệp; Luật Đất đai; Luật Xây dựng; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 142 TT/SKHĐT-XTĐT ngày 04-6-2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy định về Quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 31-01-2008 của UBND tỉnh như sau:

“Điều 8. Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường:

Các dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, phải đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

1. Thời điểm thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau:

a) Chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản;

b) Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có hạng mục xây dựng công trình trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi xin cấp giấy phép xây dựng, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản này;

c) Chủ các dự án đầu tư không thuộc các đối tượng quy định tại điểm a và b khoản này trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi khởi công dự án.

2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường

a) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh thành lập hội đồng thẩm định hoặc tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp và dự án đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp;

b) Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp khi đáp ứng các quy định tại mục 2, khoản 8, Điều 1 của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ;

c) Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp và uỷ quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án trong khu công nghiệp trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật về môi trường.

Thời hạn đề xuất, thẩm định và phê duyệt tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư để bổ sung hoàn chỉnh; không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản cam kết bảo vệ môi trường hợp lệ”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các nhà đầu tư có dự án đầu tư tại tỉnh Hòa Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh HB;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Các CV VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐT. CTh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Tỉnh