Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 01/07/2010 Sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 13/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 01-07-2010
- Ngày có hiệu lực: 01-07-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-03-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-10-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 827 ngày (2 năm 3 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 05-10-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 01 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2010/QĐ-UBND NGÀY 27/5/2010 CỦA UBND TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 27/5/2010 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau:
“Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2010 và thay thế các quy định liên quan đến cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm tại các Quyết định sau:
a) Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng.
b) Quyết định số 38/2005/QĐ.UBNDT, ngày 04/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/09/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
c) Quyết định số 23/2006/QĐ-UBT ngày 01/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 và Quyết định số 38/2005/QĐ.UBNDT, ngày 04/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
d) Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm theo Quyết định này được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh bố trí theo yêu cầu công việc ở ấp, khóm
1. Mỗi ấp, khóm bố trí không quá 02 người hoạt động không chuyên trách, bao gồm:
a) Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban nhân dân ấp, khóm.
b) Phó Trưởng Ban nhân dân ấp, khóm phụ trách công tác Dân vận và Công an viên (đối với ấp, khóm chưa có lực lượng công an chính quy).
2. Ngoài những người hoạt động không chuyên trách nêu tại khoản 1 Điều này, mỗi ấp, khóm được bố trí các chức danh theo yêu cầu công việc (không phải là người hoạt động không chuyên trách) như sau:
a) Cán bộ phụ trách Quân sự.
b) Cán bộ phụ trách Hội Nông dân.
c) Cán bộ phụ trách Hội Phụ nữ.
d) Cán bộ phụ trách Đoàn Thanh niên.
e) Cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Chế độ phụ cấp và sinh hoạt phí
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng mức lương tối thiểu chung nhân với hệ số như sau:
a) Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
TT | CHỨC DANH | HỆ SỐ |
I | Khối Đảng |
|
1 | Trưởng Ban Tổ chức Đảng uỷ | 1,00 |
2 | Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng uỷ | 1,00 |
3 | Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ | 1,00 |
4 | Cán bộ Tổ chức Đảng ủy | 0,90 |
5 | Cán bộ Tuyên giáo Đảng ủy | 0,90 |
6 | Cán bộ Uỷ ban Kiểm tra Đảng ủy | 0,90 |
II | Khối Đoàn thể |
|
7 | Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQVN | 0,95 |
8 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ | 0,95 |
9 | Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh | 0,95 |
10 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,95 |
11 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0,95 |
12 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,95 |
13 | Chủ tịch Hội người Cao tuổi | 0,95 |
III | Khối chuyên môn |
|
14 | Phó Trưởng Công an | 0,95 |
15 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | 0,95 |
16 | Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi | 0,95 |
17 | Cán bộ Nội vụ - Công đoàn - Dân tộc | 0,95 |
18 | Cán bộ Lao động Thương binh và Xã hội | 0,95 |
19 | Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ | 0,90 |
20 | Cán bộ Xoá đói giảm nghèo | 0,90 |
21 | Cán bộ Quản lý Nhà văn hoá - Đài Truyền thanh | 0,90 |
b) Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm:
STT | CHỨC DANH | HỆ SỐ |
1 | Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban nhân dân. | 1,00 |
2 | Phó Trưởng Ban nhân dân phụ trách công tác Dân vận - Công an viên. | 0,90 |
2. Các chức danh bố trí theo yêu cầu công việc ở ấp, khóm được hưởng sinh hoạt phí hàng tháng bằng mức lương tối thiểu chung nhân với hệ số như sau:
STT | CHỨC DANH | HỆ SỐ |
1 | Cán bộ phụ trách Quân sự. | 0,40 |
2 | Cán bộ phụ trách Hội Phụ nữ. | 0,40 |
3 | Cán bộ phụ trách Hội Nông dân. | 0,40 |
4 | Cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh. | 0,40 |
5 | Cán bộ phụ trách Đoàn Thanh niên. | 0,40 |
3. Phụ cấp kiêm nhiệm:
a) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp chức vụ hiện hưởng.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 40% mức phụ cấp chức danh hiện hưởng.
c) Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 40% mức phụ cấp chức danh hiện hưởng.
d) Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
e) Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (nếu có).”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |