Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 09/06/2010 Sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 121/2008/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 59/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Ngày ban hành: 09-06-2010
- Ngày có hiệu lực: 19-06-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-11-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1612 ngày (4 năm 5 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 17-11-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2010/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 09 tháng 6 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 121/2008/QĐ-UBND NGÀY 19/11/2008 CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 718/TTr-TNMT ngày 19 tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 121/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thửa đất được tách thửa là đất các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này, áp dụng đối với việc tách thửa để thực hiện các quyền của người sử dụng đất.
Quy định này không áp dụng đối với một số trường hợp sau:
a) Người sử dụng đất xin tách thửa mà thửa đất tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu cho phép để đồng thời hợp với thửa đất liền kề có cùng mục đích sử dụng (yêu cầu diện tích của thửa đất mới sau khi hợp thửa không nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất theo Quy định này).
b) Việc tách thửa đất liên quan đến các quyết định giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đất đai và bản án của Tòa án liên quan đến đất đai.”
2. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 9, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp:
a) Diện tích thửa đất sản xuất nông nghiệp sau khi thu hồi còn lại từ 75,0 m2 trở lên và còn đủ điều kiện để canh tác.
b) Diện tích thửa đất lâm nghiệp còn lại sau khi thu hồi từ 200,0 m2 trở lên và còn đủ điều kiện để canh tác.
c) Đối với những dự án dạng tuyến (giao thông, thủy lợi, điện lực…) khi nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất và không ảnh hưởng đến việc sử dụng đất thì chỉ thu hồi phần diện tích chiếm đất của dự án.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Các dự án, hạng mục đã thu hồi đất, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (chưa phê duyệt hoặc đã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực) nhưng chưa thực hiện hoặc đang tiến hành thì thực hiện theo phương án đã được thẩm định.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |