cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1451/QĐ-TCTHADS ngày 04/06/2010 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1451/QĐ-TCTHADS
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tổng cục Thi hành án dân sự
  • Ngày ban hành: 04-06-2010
  • Ngày có hiệu lực: 04-06-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1683 ngày (4 năm 7 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-01-2015, Quyết định số 1451/QĐ-TCTHADS ngày 04/06/2010 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 10/QĐ-TCTHADS ngày 12/01/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TƯ PHÁP
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1451/QĐ-TCTHADS

Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 2999/QĐ - BTP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Công bố việc thành lập Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chức năng

Văn phòng Tổng cục là đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, có chức năng tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý các hoạt động của Tổng cục, ngành Thi hành án dân sự; xây dựng, tổng hợp, đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện chương trình công tác của Tổng cục, ngành Thi hành án dân sự; tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc phục vụ chung cho hoạt động của Tổng cục và công tác quản trị nội bộ Tổng cục.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự:

a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Thi hành án dân sự;

b) Xây dựng hoặc phối hợp xây dựng, thẩm định các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực Văn phòng và theo chỉ đạo của Tổng Cục trưởng;

c) Tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, văn bản thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Thi hành án dân sự liên quan đến công tác Văn phòng;

d) Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu trình Tổng Cục trưởng, các Phó Tổng cục trưởng (sau đây gọi là Lãnh đạo Tổng cục); thẩm tra và tham gia ý kiến về hồ sơ, tài liệu đó trước khi trình Lãnh đạo Tổng cục xem xét, giải quyết;

đ) Thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng cục đến các vụ, đơn vị, cá nhân có liên quan và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện ý kiến kết luận, chỉ đạo đó; theo dõi, điều phối lịch làm việc của Lãnh đạo Tổng cục Thi hành án dân sự;

e) Thực hiện nhiệm vụ Người phát ngôn của Tổng cục theo quy định của pháp luật và của Tổng cục; điểm tin báo chí hàng ngày phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Tổng cục;

g) Làm đầu mối tiếp nhận thông tin, duy trì quan hệ giữa Tổng cục với các cơ quan cấp trên, các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan thi hành án dân sự địa phương và các cơ quan, tổ chức khác;

h) Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, làm việc với các đơn vị; chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu và các điều kiện để Lãnh đạo Tổng cục đi công tác hoặc tham dự các hội nghị, hội thảo;

i) Thực hiện công tác thi đua khen thưởng và phối hợp với Vụ Thi đua khen thưởng Bộ Tư pháp thực hiện chế độ thi đua khen thưởng ngành Thi hành án dân sự theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

k) Thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; đánh giá kết quả về hợp tác quốc tế trong công tác thi hành án dân sự;

l) Phối hợp với Cơ quan đại diện của Bộ Tư pháp tại phía nam trong việc thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc theo chỉ đạo của Tổng Cục trưởng.

2. Về xây dựng kế hoạch, tổng hợp, đôn đốc và theo dõi tình tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Tổng cục, ngành Thi hành án dân sự:

a) Xây dựng, trình Tổng Cục trưởng quyết định chương trình, kế hoạch công tác năm; chương trình, kế hoạch công tác quý và tháng của Tổng cục, ngành Thi hành án dân sự; kế hoạch kiểm tra của Tổng cục; chương trình, kế hoạch làm việc của Lãnh đạo Tổng cục Thi hành án dân sự;

b) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch kiểm tra và việc xây dựng văn bản, đề án của Tổng cục; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình công tác của Tổng cục, ngành Thi hành án dân sự; kiến nghị các giải pháp bảo đảm thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Tổng cục, ngành;

c) Trình Tổng Cục trưởng quyết định việc điều chỉnh, thay đổi chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch kiểm tra của Tổng cục;

d) Xây dựng dự thảo báo cáo Quốc hội, báo cáo Chính phủ về thi hành án dân sự; báo cáo, sơ kết, tổng kết định kỳ và đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ của Tổng cục, ngành Thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật (kể cả báo cáo phục vụ giao ban của Lãnh đạo Tổng cục hàng tuần, tháng; báo cáo công tác tháng, báo cáo quý và báo cáo hàng năm...) và chỉ đạo của Tổng Cục trưởng.

3. Về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ:

a) Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, thông tin liên lạc và bảo mật thông tin, tài liệu trong cơ quan Tổng cục theo quy định của pháp luật, của Bộ Tư pháp và Tổng cục;

b) Hướng dẫn việc thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ của các đơn vị thuộc Tổng cục và các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương;

c) Thực hiện hệ thống hóa các văn bản về thi hành án dân sự.

4. Về công tác lễ tân, quản trị, quản lý kinh phí, tài sản, cơ sở vật chất:

a) Thực hiện công tác lễ tân trong cơ quan Tổng cục, phối hợp đón tiếp các đoàn; tổ chức và phối hợp tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo cấp Tổng cục, ngành Thi hành án dân sự; sắp xếp, bố trí địa điểm họp cho các đơn vị thuộc Tổng cục;

b) Chủ trì tổ chức triển khai mua sắm tài sản của Tổng cục và tài sản tập trung đối với các cơ quan thi hành án dân sự địa phương theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng cục;

c) Quản lý tài sản, cơ sở vật chất; bảo đảm phương tiện đi lại và điều kiện làm việc của cơ quan Tổng cục; thực hiện công tác y tế, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ, quốc phòng, dân quân tự vệ trong cơ quan Tổng cục.

5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Quy chế làm việc của cơ quan Tổng cục; Quy chế quản lý tài sản; Quy chế chi tiêu nội bộ của Tổng cục Thi hành án dân sự, các quy định của Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật.

6. Quản lý nguồn kinh phí nhà nước giao, nguồn kinh phí nước ngoài tài trợ, các nguồn kinh phí khác và thực hiện công tác kế toán - tài chính theo phân cấp của Tổng cục và quy định của pháp luật.

7. Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan Tổng cục và việc thực hiện Quy chế làm việc, Quy chế về quản lý tài sản, Quy chế chi tiêu nội bộ và các quy định khác của Tổng cục và các đơn vị trực thuộc.

8. Thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ thông tin trong các lĩnh vực công tác của Văn phòng.

9. Phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục và Công đoàn cơ quan Tổng cục chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Tổng cục.

10. Sơ kết, tổng kết; thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về các lĩnh vực công tác của Văn phòng trong hệ thống các cơ quan thi hành án dân sự toàn quốc theo Quy chế của Tổng cục, Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật.

11. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc đối với các đơn vị thuộc Tổng cục và các cơ quan thi hành án dân sự địa phương về lĩnh vực công tác văn phòng theo quy định của pháp luật, Quy chế làm việc của Tổng cục và chỉ đạo của Tổng Cục trưởng.

12. Tham gia nghiên cứu khoa học, biên soạn, thẩm định các chương trình, tài liệu về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và theo phân công của Tổng Cục trưởng.

13. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và quản lý công chức, người lao động của Văn phòng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tổng cục.

14. Phối hợp với Trung tâm Dữ liệu, Thông tin và Thống kê thi hành án dân sự trong việc xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về lĩnh vực được giao.

15. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính, cải cách tư pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với lĩnh vực được giao.

16. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do Tổng cục trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế

1. Lãnh đạo Văn phòng:

Lãnh đạo Văn phòng gồm có Chánh Văn phòng và không quá 03 (ba) Phó Chánh Văn phòng.

Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Văn phòng.

Các Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành hoạt động của Văn phòng; được Chánh Văn phòng phân công trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.

2. Biên chế của Văn phòng thuộc biên chế hành chính của Tổng cục do Tổng Cục trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng.

Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác

Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Văn phòng với Lãnh đạo Tổng cục, các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác được thực hiện theo Quy chế làm việc của Tổng cục, Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp và các quy định cụ thể sau:

1. Văn phòng chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp của Tổng Cục trưởng hoặc Phó Tổng cục trưởng được phân công phụ trách, có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc, tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng, trước pháp luật về thực hiện Quy chế làm việc và kết quả giải quyết công việc được giao.

2. Văn phòng là đầu mối giúp Lãnh đạo Tổng cục thực hiện quan hệ với các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan hữu quan về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu phát sinh những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị khác thuộc Tổng cục thì Văn phòng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị đó để giải quyết.

Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Tổng cục trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Văn phòng thì Văn phòng có trách nhiệm phối hợp giải quyết.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Tư pháp (để b/c);
- Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp (để p/h);
- Các Phó Tổng Cục trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.

Q. TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Văn Luyện