cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 31/05/2010 Quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 31-05-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-07-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-09-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2633 ngày (7 năm 2 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-09-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-09-2017, Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 31/05/2010 Quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 71/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

Số: 20/2010/QĐ-UBND

Huế, ngày 31 tháng 05 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 15 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 12d/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 12 về lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp giấy Chứng minh nhân dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

1. Lệ phí đăng ký cư trú:

a. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký cư trú

Người đăng ký cư trú khi đăng ký cư trú phải nộp lệ phí đăng ký cư trú. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

b. Đối tượng không nộp và các trường hợp được miễn nộp lệ phí đăng ký cư trú

- Đối tượng không thu lệ phí đăng ký cư trú:

+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

+ Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

+ Hộ gia đình thuộc diện xói đói, giảm nghèo;

+ Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

- Các trường hợp được miễn nộp lệ phí đăng ký cư trú:

+ Miễn nộp lệ phí khi cấp mới sổ tạm trú;

+ Miễn nộp lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu đối với các trường hợp sau:

Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu theo quy định của Luật cư trú;

Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài thành phố thuộc tỉnh; ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;

Tách sổ hộ khẩu.

c. Mức thu lệ phí: theo Phụ lục 1 chi tiết đính kèm.

d. Quản lý sử dụng:

- Đối với thu lệ phí đăng ký cư trú tại các phường nội thành thành phố Huế: nộp ngân sách nhà nước 50%, để lại cho cơ quan thu 50%.

- Đối với thu lệ phí đăng ký cư trú tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu): để lại cho cơ quan thu 100%.

2. Lệ phí cấp Chứng minh nhân dân:

a. Đối tượng nộp lệ phí cấp Chứng minh nhân dân.

Công dân Việt Nam khi được cơ quan Công an cấp Chứng minh nhân dân.

b. Đối tượng không nộp và miễn nộp lệ phí cấp Chứng minh nhân dân, trường hợp được miễn nộp lệ phí cấp Chứng minh nhân dân:

- Đối tượng không nộp lệ phí cấp Chứng minh nhân dân:

+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

+ Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

+ Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

- Trường hợp được miễn nộp lệ phí Chứng minh nhân dân:

Miễn nộp lệ phí khi cấp mới Chứng minh nhân dân và khi cấp đổi Chứng minh nhân dân do Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).

c. Mức thu: theo Phụ lục 2 chi tiết đính kèm.

d. Quản lý và sử dụng:

- Đối với thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân tại các phường nội thành thành phố Huế: nộp ngân sách nhà nước 50%, để lại cho cơ quan thu 50%.

- Đối với thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu): để lại cho cơ quan thu 100%.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao hướng dẫn các đơn vị có thu lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ: Tài chính, Công an;
- TT và các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TC (02), TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thúy Hòa

 

PHỤ LỤC SỐ I

MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
(Kèm theo Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh)

ĐVT: đồng/lần

STT

Công việc thực hiện

Mức thu

I

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký cư trú tại các phường nội thành, thành phố Huế

 

1

Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

10.000

2

Cấp mới sổ tạm trú

miễn thu

3

Cấp mới sổ hộ khẩu, trừ các trường hợp miễn thu theo quy định (*)

15.000

4

Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

15.000

5

Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

8.000

6

Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, xóa nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)

5.000

II

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký cư trú tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu)

 

1

Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

5.000

2

Cấp mới sổ tạm trú

miễn thu

3

Cấp mới sổ hộ khẩu, trừ các trường hợp miễn thu theo quy định (*)

7.500

4

Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

7.500

5

Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

4.000

6

Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, xóa nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)

2.500

(*) Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu trong các trường hợp sau:

+ Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu theo quy định của Luật cư trú;

+ Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài thành phố thuộc tỉnh; ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;

+ Tách sổ hộ khẩu.

 

PHỤ LỤC SỐ II

MỨC THU LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh)

ĐVT: đồng/lần cấp

STT

Công việc thực hiện

Mức thu

I

Mức thu áp dụng đối với việc cấp CMND tại các phường nội thành, thành phố Huế

 

1

Cấp mới; cấp đổi (do hết thời hạn sử dụng)

miễn thu

2

Cấp lại do bị mất, cấp đổi do hư hỏng hoặc theo yêu cầu khác của công dân (không bao gồm tiền chụp ảnh của người xin cấp CMND)

6.000

II

Mức thu áp dụng đối với việc cấp CMND tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu)

 

1

Cấp mới; cấp đổi (do hết thời hạn sử dụng)

miễn thu

2

Cấp lại do bị mất, cấp đổi do hư hỏng hoặc theo yêu cầu khác của công dân (không bao gồm tiền chụp ảnh của người xin cấp CMND)

3.000