Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 26/05/2010 Ban hành giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 01/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Ngày ban hành: 26-05-2010
- Ngày có hiệu lực: 05-06-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-06-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 743 ngày (2 năm 0 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 17-06-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2010/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 26 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 10 tháng 4 năm 1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 22 tháng 11 năm 2008; Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 124/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 106 TTr/STC-QLG&TS ngày 05/5/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 05/NĐ-CP ngày 19/01/2009, cụ thể:
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra; hoặc không chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định; Tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do quy trình sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán theo thị trường tại địa phương khai thác tài nguyên.
Điều 3. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên phải niêm yết công khai giá tính thuế đơn vị tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế.
Khi giá bán của loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% (hai mươi phần trăm) so với bảng giá này thì Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát tình hình giá cả thị trường, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh kịp thời phù hợp với từng thời điểm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 26/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính Thuế tài nguyên (đồng) |
I | Khoáng sản kim loại | | |
1 | Khoáng sản kim loại đen: | | |
1.1 | Quặng sắt: Hàm lượng Fe < 54% | Tấn | 70.000 |
1.2 | Quặng sắt: Hàm lượng Fe ≥ 54% | Tấn | 150.000 |
2 | Khoáng sản kim loại màu: | | |
2.1 | Vàng sa khoáng | Chỉ | 1.800.000 |
2.2 | Vàng cốm | Chỉ | 2.200.000 |
2.3 | Quặng bô xít: Hàm lượng Al2O3 ≥ 40% | Tấn | 40.000 |
2.4 | Quặng đồng: | | |
| + Hàm lượng ≤ 2% | Tấn | 50.000 |
| + Hàm lượng > 2% | Tấn | 100.000 |
2.5 | Quặng Antimon | | |
| + Hàm lượng ≤ 19% | Tấn | 2.000.000 |
| + Hàm lượng > 19% | Tấn | 3.000.000 |
2.6 | Quặng Ba rít | Tấn | 350.000 |
2.7 | Quặng chì | | |
| + Hàm lượng ≤ 15% | Tấn | 100.000 |
| + Hàm lượng > 15% | Tấn | 200.000 |
2.8 | Quặng kẽm | | |
| + Hàm lượng ≤ 15% | Tấn | 100.000 |
| + Hàm lượng > 15% | Tấn | 200.000 |
II | Khoáng sản không kim loại | | |
1 | Khoáng sản không kim loại làm vật liệu thông thường: | | |
1.1 | Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình | m3 | 8.000 |
1.2 | Đá vôi (đá hộc) | m3 | 43.000 |
1.3 | Đá đen (dùng làm phụ gia sản xuất Xi măng) | Tấn | 25.000 |
1.4 | Đá Riolit | m3 | 100.000 |
1.5 | Cát | m3 | 100.000 |
1.6 | Sỏi | m3 | 30.000 |
1.7 | Đất sét làm gạch | m3 | 15.000 |
2 | Quặng Phosphorits | | |
| + Hàm lượng ≤ 28% | Tấn | 150.000 |
| + Hàm lượng > 28% | Tấn | 250.000 |
3 | Than: | | |
3.1 | Than an tra xít lộ thiên | Tấn | 425.000 |
3.2 | Than bùn | Tấn | 100.000 |
4 | Quặng thạch anh | Tấn | 150.000 |
III | Sản phẩm rừng tự nhiên | | |
1 | Gỗ tròn các loại: | | |
1.1 | Nhóm II: | | |
| + Đinh, lim | m3 | 9.000.000 |
| + Nghiến | m3 | 4.500.000 |
| + Gỗ nhóm II khác | m3 | 4.000.000 |
1.2 | Nhóm III | m3 | 1.500.000 |
1.3 | Nhóm IV | m3 | 1.300.000 |
1.4 | Nhóm V | m3 | 1.100.000 |
1.5 | Nhóm VI | m3 | 900.000 |
1.6 | Nhóm VII | m3 | 700.000 |
1.7 | Nhóm VIII | m3 | 500.000 |
2 | Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy (bồ đề, thông, mỡ ...) | m3 | 450.000 |
3 | Cành, ngọn | m3 | 120.000 |
4 | Củi | Ste | 80.000 |
5 | Tre, nứa, giang, mai, vầu | | |
a | Tre | | |
| + Ф gốc ≤ 12 cm | Cây | 5.000 |
| + Ф gốc > 12 cm | Cây | 10.000 |
b | Mai | | |
| + Ф gốc ≤ 12 cm | Cây | 7.000 |
| + Ф gốc > 12 cm | Cây | 15.000 |
b | Nứa, giang, vầu | Cây | 5.000 |
6 | Dược liệu: | | |
6.1 | Hồi tươi | Kg | 6.000 |
6.2 | Các loại dược liệu khác (khau non, khau lượt, guột ...) | Kg | 1.500 |
IV | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên | | |
1 | Nước khoáng thiên nhiên; nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | m3 | 12.000 |
2 | Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất: | | |
2.1 | Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm | m3 | 6.000 |
2.2 | Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi ...) | | |
a | Sử dụng nước mặt | m3 | 750 |
b | Sử dụng nước dưới đất | m3 | 3.800 |
2.3 | Trường hợp dùng nước dưới đất sản xuất nước sạch | m3 | 3.800 |
3 | Nước thiên nhiên khai thác dùng vào các mục đích khác ngoài quy định tại điểm 1, 2: | | |
3.1 | Trong hoạt động dịch vụ: | | |
a | Sử dụng nước mặt | m3 | 750 |
b | Sử dụng nước dưới đất | m3 | 3.800 |
3.2 | Trong sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng và khai thác dùng vào mục đích khác | | |
a | Sử dụng nước mặt | m3 | 750 |
b | Sử dụng nước dưới đất | m3 | 3.800 |
Ghi chú: Phương pháp quy đổi từ gỗ tròn ra gỗ thành khí như sau:
- Bình quân 1,6m3 gỗ tròn bằng 1m3 gỗ thành khí.