cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1186/QĐ-BTC ngày 26/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Đính chính Thông tư 184/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1186/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 26-05-2010
  • Ngày có hiệu lực: 30-10-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-11-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 732 ngày (2 năm 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-11-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-11-2011, Quyết định số 1186/QĐ-BTC ngày 26/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Đính chính Thông tư 184/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/09/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1186/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 184/2009/TT-BTC NGÀY 15/9/2009 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, LỆ PHÍ ĐỘC QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản như sau:

1. Tại điểm 2.2, cột Nhóm hoạt động khai thác khoáng sản của Biểu mức thu lệ phí cấp giấy hoạt động khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 đã in:

“Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn trừ khoáng sản đã quy định ở mục 1 và 2.1”

Nay sửa lại thành:

“Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và sản lượng khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và sản lượng khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.”

2. Tại điểm 3, cột Nhóm hoạt động khai thác khoáng sản của Biểu mức thu lệ phí cấp giấy hoạt động khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 đã in:

“Hoạt động khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; trừ hoạt động quy định tại điểm 1 và 2 của biểu mức thu này”

Nay sửa lại thành:

“Hoạt động khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và sản lượng khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành cùng thời điểm có hiệu lực của số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính và là một phần không tách rời của Thông tư số 184/2009/TT-BTC.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND, Sở TC, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, VP.

TUQ. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG




Nguyễn Đức Chi