Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 13/05/2010 Về quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 897/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 13-05-2010
- Ngày có hiệu lực: 13-05-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-05-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 366 ngày (1 năm 0 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-05-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 897/QĐ-UBND | Huế, ngày 13 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, NGƯỜI NGHÈO TỪ NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT/BTC-LĐTBXH ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội về hướng dẫn cơ chế tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/TTLT/BTC-LĐTBXH ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội về sửa đổi bổ sung Thông tư Liên tịch số 102/2007/TTLT/BTC-LĐTBXH ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn, người nghèo năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1087/STC-SLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2010 như sau (phụ lục kèm theo):
Mức chi phí đào tạo nghề nêu trên làm cơ sở để lập dự toán các khóa đào tạo, là mức chi tối đa được phép thanh toán trong thực tế.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát các đơn vị dạy nghề thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh)
MỨC CHI ĐÀO TẠO TỪNG NHÓM NGHỀ, NGHỀ
STT | Nhóm nghề, nghề | Định mức chi bình quân | |
|
| Khóa học tại cơ sở dạy nghề | Khóa học lưu động |
I | Nhóm nghề kỹ thuật công nghiệp | 400.000đ | 650.000đ |
1 | Cơ khí gò hàn |
|
|
2 | Điện (điện dân dụng, vận hành máy điện) |
|
|
3 | Giao thông vận tải |
|
|
II | Nhóm nghề kỹ thuật nông nghiệp | 320.000đ | 600.000đ |
1 | Chăn nuôi |
|
|
2 | Thú y |
|
|
3 | Trồng trọt (kỹ thuật trồng, chăm sóc các loại cây công nghiệp, cây có trái) |
|
|
4 | Nuôi trồng, chế biến thủy sản, hải sản |
|
|
III | Nhóm nghề dịch vụ - du lịch | 350.000đ | 625.000đ |
1 | Dịch vụ - du lịch |
|
|
2 | May công nghiệp |
|
|
3 | Thủ công mỹ nghệ (mộc mỹ nghệ, đúc đồng, thêu ren, dệt thổ cẩm...) |
|
|