Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 13/04/2010 Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 20/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 13-04-2010
- Ngày có hiệu lực: 23-04-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-09-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 518 ngày (1 năm 5 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-09-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2010/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 13 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung mức thu quy định tại Nghị quyết số 29/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch (như: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh) theo quy định của pháp luật (trừ những trường hợp quy định tại Điều 3 Quyết định này).
Điều 3. Miễn lệ phí hộ tịch đối với các trường hợp sau:
1. Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa.
2. Đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch (sau đây gọi là cơ quan thu) có trách nhiệm:
1. Tổ chức thu, nộp lệ phí hộ tịch theo đúng quy định tại Quyết định này; niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu; khi thu lệ phí phải cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định; đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai thu theo quy định hiện hành.
2. Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền lệ phí theo chế độ hiện hành.
Điều 5. Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu được trích để lại theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền lệ phí hộ tịch thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước, như sau:
a) Cơ quan cấp tỉnh: được trích 30% số lệ phí thu được.
b) Cơ quan cấp huyện và cấp xã: được trích 80% số lệ phí thu được.
2. Số lệ phí được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này sử dụng để trang trải chi phí phục vụ trực tiếp cho công việc thu lệ phí như: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và các khoản đóng góp được tính trên tiền lương; văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí và các chi phí khác theo quy định; chi phí in ấn (mua) các biểu mẫu hộ tịch; chi niêm yết, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, hỗ trợ việc xác minh; chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc thu lệ phí trong đơn vị theo quy định hiện hành.
3. Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
4. Hàng năm, cơ quan thu phải lập dự toán, quyết toán thu, chi tiền thu lệ phí và gửi cơ quan quản lý ngành, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí để lại sử dụng chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(ban hành kèm theo Quyết định số 20 /2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Công việc thực hiện | Đơn vị tính | Mức thu |
A. Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|
1. Khai sinh: |
|
|
- Đăng ký khai sinh | đồng | 5.000 |
- Đăng ký khai sinh quá hạn | đồng | 5.000 |
- Đăng ký lại việc sinh | đồng | 5.000 |
2. Kết hôn: |
|
|
- Đăng ký kết hôn | đồng | 20.000 |
- Đăng ký lại việc kết hôn | đồng | 20.000 |
3. Khai tử: |
|
|
- Đăng ký khai tử | đồng | 5.000 |
- Đăng ký khai tử quá hạn | đồng | 5.000 |
- Đăng ký lại việc tử | đồng | 5.000 |
4. Nuôi con nuôi: |
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi | đồng | 20.000 |
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | đồng | 20.000 |
5. Nhận cha, mẹ, con: |
|
|
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con | đồng | 10.000 |
6. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch | đồng | 10.000 |
7. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | đồng/bản | 2.000 |
8. Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | đồng | 3.000 |
9. Các việc đăng ký hộ tịch khác | đồng | 5.000 |
B. Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
|
1. Cấp lại bản chính giấy khai sinh | đồng | 10.000 |
2. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | đồng/bản | 3.000 |
3. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch | đồng | 25.000 |
C. Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp |
|
|
1. Khai sinh: |
|
|
- Đăng ký khai sinh | đồng | 50.000 |
- Đăng ký khai sinh quá hạn | đồng | 50.000 |
- Đăng ký lại việc sinh | đồng | 50.000 |
2. Kết hôn: |
|
|
- Đăng ký kết hôn | đồng | 1.000.000 |
- Đăng ký lại việc kết hôn | đồng | 1.000.000 |
3. Khai tử: |
|
|
- Đăng ký khai tử | đồng | 50.000 |
- Đăng ký khai tử quá hạn | đồng | 50.000 |
- Đăng ký lại việc tử | đồng | 50.000 |
4. Nuôi con nuôi: |
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi | đồng | 2.000.000 |
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | đồng | 2.000.000 |
5. Nhận con ngoài giá thú: |
|
|
- Đăng ký việc nhận con ngoài giá thú | đồng | 1.000.000 |
6. Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ bản gốc | đồng/bản | 5.000 |
7. Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | đồng | 10.000 |
8. Các việc đăng ký hộ tịch khác | đồng | 50.000 |
9. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch | đồng | 25.000 |