Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 12/04/2010 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 10/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 12-04-2010
- Ngày có hiệu lực: 01-04-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-03-2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2905 ngày (7 năm 11 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-03-2018
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2010/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 12 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE Ô TÔ, XE MÁY, XE ĐẠP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 24/3/2010 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 315/TT-STC ngày 21/10/2009 về việc phê duyệt mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Quy định mức thu phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo phụ lục chi tiết đính kèm:
- Quản lý, sử dụng phí thu được như sau:
+ Đơn vị, tổ chức thực hiện thu phí được ngân sách đảm bảo kinh phí hoạt động thu phí theo dự toán ngân sách hàng năm phải nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
+ Đơn vị, tổ chức thực hiện thu phí không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động được sử dụng 90% số tiền thu được; nộp 10% số tiền thu được vào ngân sách Nhà nước.
+ Tổ chức, cá nhân được cơ quan, đơn vị nhà nước uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên, được để lại 10% số tiền thu được để sử dụng; nộp 90% số tiền thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 01/4/2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC CHI TIẾT
(Kèm theo Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của UBND tỉnh)
STT | Phí trông giữ ôtô, xe máy, xe đạp | Đơn vị tính | Điều kiện áp dụng | Mức thu phí (đ) | Ghi chú |
1 | Trông giữ xe đạp ban ngày | đ/xe/lượt |
| 1.000 |
|
2 | Trông giữ xe đạp ban đêm | đ/xe/lượt |
| 2.000 |
|
3 | Trông giữ xe máy ban ngày | đ/xe/lượt |
| 2.000 |
|
4 | Trông giữ xe máy ban đêm | đ/xe/lượt |
| 4.000 |
|
5 | Trông giữ xe ôtô ban ngày | đ/xe/lượt | Xe ≤ 30 ghế ≤ 3,5 tấn | 10.000 | Xe tải, xe khách, xe con |
6 | Trông giữ xe ôtô ban đêm | đ/xe/lượt | Xe ≤ 30 ghế ≤ 3,5 tấn | 12.000 | Xe tải, xe khách, xe con |
7 | Trông giữ xe ôtô ban ngày | đ/xe/lượt | Xe > 30 ghế > 3,5 tấn | 10.000 | Xe tải, xe khách |
8 | Trông giữ xe ôtô ban đêm | đ/xe/lượt | Xe > 30 ghế > 3,5 tấn | 15.000 | Xe tải, xe khách |