cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 06/04/2010 Về giá trị nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 23/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Ngày ban hành: 06-04-2010
  • Ngày có hiệu lực: 16-04-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-07-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1200 ngày (3 năm 3 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-07-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-07-2013, Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 06/04/2010 Về giá trị nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 19/07/2013 Bổ sung nội dung tính lệ phí trước bạ nhà và đơn giá xây dựng nhà ở vào Quyết định 14/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 23/2010/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 06 tháng 4 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIÁ TRỊ NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí truớc bạ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai tại Tờ trình số 977/TTr- CT ngày 11/3/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá trị nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác (sau đây gọi chung là nhà) tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ là giá trị nhà thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.

2. Trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường thì áp dụng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở (tại phụ lục kèm theo) hoặc giá thẩm định của cơ quan thẩm định giá có thẩm quyền (thực hiện đối với nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác).

3. Tỷ lệ % (phần trăm) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ thực hiện theo khoản 10, Mục I Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cục trưởng Cục Thuế có trách nhiệm tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện việc thu lệ phí trước bạ đúng quy định tại Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ; Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.

2. Khi mức giá thị trường có biến động trên 10% (mười phần trăm), so với giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, Cục Thuế Đồng Nai chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

3. Các cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng đăng ký quyền sở hữu tài sản chịu trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế để thực hiện việc thu lệ phí trước bạ. Không được cấp đăng ký quyền sở hữu tài sản thuộc diện phải chịu lệ phí trước bạ khi chưa nộp đủ lệ phí trước bạ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 34/2006/QĐ-UBND ngày 12/5/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan và người nộp lệ phí trước bạ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Phúc

 

PHỤ LỤC

GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 06/4/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Biệt thự:

Hạng

Loại

Đơn giá (đồng/m2)

Hạng 1

Biệt thự giáp tường

3.987.000

Hạng 2

Biệt thự song đôi

4.386.000

Hạng 3

Biệt thự riêng biệt

4.785.000

Hạng 4

Biệt thự cao cấp

5.582.000

Nhà chung cư:

Cấp

Chiều cao tầng hoặc tổng diện tích sàn

Đơn giá

(đồng/m2)

Cấp IV

Chiều cao 3 tầng hoặc tổng diện tích sàn <1.000m2

3.509.000

Cấp III

Chiều cao 4 - 8 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000m2 đến <5.000m2, phân ra như sau:

- Chiều cao 4 - 5 tầng (không có thang máy)

- Chiều cao 6 - 8 tầng (có thang máy)

 

3.668.000

3.828.000

Cấp II

Chiều cao 9 - 19 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000m2 đến <10.000m2

4.147.000

Cấp I

Chiều cao 20 - 29 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000m2 đến <15.000m2

4.785.000

Cấp đặt biệt

Chiều cao 30 tầng hoặc tổng diện tích sàn 15.000m2

5.582.000

Nhà cấp I:

Số TT

Loại hình kết cấu

Mức giá

4.426.000

3.493.000

3.158.000

1

Mái

Bê tông cốt thép

Ngói

Tôn

2

Trần

Ván trang trí cao cấp

Thạch cao khung nhôm, bê tông cốt thép.

Tôn lạnh

3

Nền

Lát đá granit

Lát đá cẩm thạch

Lát gạch ceramic, bông, đá mài

4

Cửa

Khung nhôm kính, gỗ cao cấp

Sắt kính, sắt xếp

Gỗ thường nhóm 4

5

Khu WC

Xí, tiểu, tắm hiện đại, ốp lát gạch ceramic

Xí, tiểu, tắm loại tốt, ốp gạch men, lát gạch ceramic

Xí, tiểu, tắm loại thường, ốp gạch men, lát gạch mossatque

Nhà cấp II:

Số TT

Loại hình kết cấu

Mức giá

3.637.000

2.775.000

2.321.000

1

Mái

Bê tông cốt thép

Ngói

Tôn

2

Trần

Bê tông cốt thép

Ván ép

Tôn lạnh

3

Nền

Lát đá cẩm thạch

Lát gạch ceramic, gạch bông, đá mài

Lát gạch xi măng thường

4

Cửa

Khung nhôm kính, gỗ cao cấp

Sắt kính, sắt xếp

Gỗ thường

5

Khu WC

Xí, tiểu, tắm cao cấp, ốp lát gạch ceramic

Xí, tiểu, tắm loại tốt, ốp gạch men, lát gạch ceramic

Xí, tiểu, tắm loại thường, ốp gạch men, lát gạch ceramic

Nhà cấp III:

Số TT

Loại hình kết cấu

Mức giá

2.871.000

2.153.000

1

Sàn (nếu có lầu)

Bê tông cốt thép

Sàn gỗ

2

Mái

Ngói, tôn kẽm

Fibro xi măng

3

Trần

Tôn lạnh, vật liệu mới

Lưới tô hồ, ván ép

4

Nền

Lát gạch caramic, đá mài

Lát gạch ceramic loại thường, gạch bông, gạch tàu

5

Cửa

Kính sắt, sắt xếp, cửa gỗ loại tốt

Cửa gỗ loại thường

6

Khu WC

Thiết bị tốt, vừa; tường ốp gạch ceramic, gạch men

Thiết bị vừa, thường, tường ốp gạch men, gạch xi măng, gạch ceramic

Nhà cấp IV:

Số TT

Loại hình kết cấu

Mức giá

1.436.000

1.005.000

1

Mái

Ngói, tôn

Tôn, Fibro xi măng

2

Trần

Ván ép, tôn lạnh, vật liệu mới

Lưới tô hồ và vật liệu rẻ tiền, Carton hoặc không có trần

3

Nền

Lát gạch ceramic loại vừa

Lát gạch tàu, gạch xi măng, ceramic loại thường, láng vữa xi măng

4

Cửa

Kính sắt, sắt xếp

Cửa gỗ loại thường

5

Khu WC

Thiết bị thường, ốp gạch ceramic

Thiết bị bình thường, láng xi măng

Nhà dưới cấp IV:

Số TT

Loại hình kết cấu

Mức giá

718.000

563.000

407.000

1

Mái

Tôn, Fibro xi măng

Tôn, Fibro xi măng

Giấy dầu

2

Trần

Carton

Carton

không trần

3

Nền

Gạch lát thường

Gạch lát thường

Láng vữa xi măng

4

Cửa

Kính sắt, sắt xếp

Kính sắt, sắt xếp

Cửa gỗ loại thường

5

Khu WC

Xí, tắm thường láng vữa xi măng

Xí, tắm thường láng vữa xi măng

Tạm bợ hoặc không có

6

Tường bao che

Xây không tô

Ván gỗ tạm

Giấy dầu, cốt ép, vật liệu tạm khác

Lưu ý: Tiêu chí để phân biệt cấp nhà, mức giá tính thuế cho từng cấp nhà. Căn cứ vào loại hình kết cấu chủ yếu:

- Loại nhà cấp I và biệt thự: Căn cứ 2 trong 3 loại kết cấu là mái, trần, nền.

- Loại nhà cấp II: Căn cứ 1 trong 2 loại kết cấu là mái hoặc trần.

- Loại nhà cấp III: Căn cứ 1 trong 2 loại kết cấu là sàn hoặc mái.

- Loại nhà cấp IV: Căn cứ 1 trong 2 loại kết cấu là mái hoặc trần.

- Loại nhà dưới cấp IV: Căn cứ 1 trong 2 loại kết cấu là mái hoặc trần./.