cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 979/QĐ-UBND ngày 29/03/2010 Phê duyệt Đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 979/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Ngày ban hành: 29-03-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-07-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3135 ngày (8 năm 7 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-01-2019, Quyết định số 979/QĐ-UBND ngày 29/03/2010 Phê duyệt Đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 979/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 29 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ, HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; và các quy định hiện hành khác của Nhà nước có liên quan;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT - BTC ngày 27/02/2007 của Liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính về việc: " Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai "; Quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc: " Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất "; và các quy định hiện hành khác có liên quan của Nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 345/TTr - STC ngày 09/3/2010 về việc: " Đề nghị phê duyệt Đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ",

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện; Với các nội dung chính như sau:

1. Phê duyệt mới và điều chỉnh Đơn giá lưới địa chính; đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp; số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính; đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính.

Trong đó:

1.1. Đơn giá mới theo định mức quy định tại tại Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; đối với các nội dung công việc:

a) Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông ( Không xây tường vây ), đo ngắm, tính toán ( GPS ).

b) Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông ( Có xây tường vây ), đo ngắm, tính toán ( GPS ).

c) Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố ( Có xây hố ga, nắp đậy ), đo ngắm, tính toán ( GPS ).

1.2. Điều chỉnh đơn giá: Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ, đo ngắm, tính toán ( GPS ) đã được qui định tại Quyết định số 129/2009/QĐ-UBND ngày 13/01/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa theo định mức mới quy định tại Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

( Chi tiết có phụ lục số 01 kèm theo ).

2. Đơn giá mới: Trích đo địa chính thửa đất, đo đạc, chỉnh lý bản trích lục địa chính, bản trích đo địa chính và đo đạc tài sản gắn liền với đất theo định mức mới quy định tại Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

( Chi tiết có phụ lục số 02 kèm theo ).

3. Phê duyệt đơn giá mới: Đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính theo định mức tại quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

( Chi tiết có phụ lục số 03 kèm theo ).

* Đơn giá qui định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ( VAT ).

4. Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải hoàn chỉnh, theo đúng các qui định của Nhà nước hiện hành của Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường; phải được kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao theo đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền.

5. Phân loại khó khăn: Thực hiện theo đúng Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc: " Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ".

6. Thời gian thực hiện Đơn giá mới: Đơn giá này được thực hiện kể từ ngày 01/7/2010 và thay thế cho Đơn giá đã được phê duyệt tại Quyết định số 129/2009/QĐ-UBND ngày 13/01/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2.

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính căn cứ vào nội dung phê duyệt tại điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đảm bảo theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh về tình hình quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và kết quả đạt được từ năm 2008 đến nay.

Điều 3. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ ( để thực hiện );
- TT HĐND tỉnh ( để B/cáo );
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC Thn201079 ( 12 ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

PHỤ LỤC 1:

ĐƠN GIÁ LƯỚI ĐỊA CHÍNH; ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP; SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH.
( Kèm theo Quyết định số: 979 /QĐ - UBND ngày 29 /3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa )

Số TT

Danh mục công việc

ĐVT

Loại khó khăn

Đơn giá hiện hành
(đồng)

Đơn giá phê duyệt mới
(đồng)

Ghi chú

 

 

I

LƯỚI ĐỊA CHÍNH:

 

 

 

 

 

 

1

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông ( không xây tường vây ), đo ngắm, tính toán ( GPS ):

Điểm

1

 

2.286.266

 

 

2

 

2.779.614

 

3

 

3.381.457

 

4

 

4.231.424

 

5

 

5.595.013

 

2

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông ( có xây tường vây ), đo ngắm, tính toán ( GPS ):

Điểm

1

 

3.578.852

 

 

2

 

4.120.086

 

3

 

4.956.247

 

4

 

6.163.164

 

5

 

7.770.243

 

3

Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố ( có xây hố ga, nắp đậy ), đo ngắm, tính toán ( GPS ):

Điểm

1

 

2.490.116

 

 

2

 

3.050.472

 

3

 

3.731.061

 

4

 

4.693.265

 

5

 

6.181.959

 

4

Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ, đo ngắm, tính toán ( GPS ):

Điểm

1

817.375

1.513.109

 

 

2

909.810

1.726.376

 

 

3

1.042.542

2.032.564

 

 

4

1.192.940

2.417.114

 

 

5

1.367.514

3.258.370

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP:

 

 

 

 

 

 

1

TỶ LỆ 1/200.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ha

1

10.510.478

13.399.374

 

 

 

 

2

12.238.446

15.368.027

 

 

 

 

3

14.271.654

17.680.120

 

 

 

 

4

16.702.271

20.485.460

 

 

2

TỶ LỆ 1/500.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ha

1

4.051.110

5.282.599

 

 

 

 

2

4.859.888

6.136.499

 

 

 

 

3

5.847.086

7.499.212

 

 

 

 

4

7.059.715

9.005.811

 

 

 

 

5

8.570.032

10.697.803

 

 

 

 

6

 

12.903.015

 

 

3

TỶ LỆ 1/1000.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ha

1

1.115.276

1.902.587

 

 

 

 

2

1.454.143

2.133.939

 

 

 

 

3

1.887.320

2.414.441

 

 

 

 

4

2.489.172

3.168.351

 

 

 

 

5

3.319.921

3.925.348

 

 

 

 

6

 

4.747.226

 

 

4

TỶ LỆ 1/2000.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ha

1

378.503

624.676

 

 

 

 

2

495.034

700.917

 

 

 

 

3

648.004

792.349

 

 

 

 

4

853.759

958.747

 

 

 

 

5

 

1.223.095

 

 

 

 

6

 

1.569.524

 

 

5

TỶ LỆ 1/5000.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ha

1

96.951

256.335

 

 

 

 

2

115.978

299.996

 

 

 

 

3

139.411

331.845

 

 

 

 

4

164.341

367.971

 

 

III

SỐ HOÁ VÀ CHUYỂN HỆ TOẠ ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

 

 

 

 

 

 

1

Số hoá bản đồ địa chính:

 

 

 

 

 

 

a

Tỷ lệ 1/500.

 

 

 

 

 

 

 

Mảnh

1

 

858.280

 

 

 

2

 

954.346

 

 

 

3

 

1.064.118

 

 

 

4

 

1.187.467

 

 

 

5

 

1.337.233

 

 

 

6

 

1.504.327

 

b

Tỷ lệ 1/1000.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mảnh

1

 

1.415.330

 

 

 

2

 

1.560.698

 

 

 

3

 

1.738.828

 

 

 

4

 

1.956.310

 

 

 

5

 

2.386.163

 

 

 

6

 

2.732.883

 

c

Tỷ lệ 1/2000.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mảnh

1

 

2.244.334

 

 

 

2

 

2.568.572

 

 

 

3

 

2.983.646

 

 

 

4

 

3.437.176

 

 

 

5

 

3.979.723

 

 

 

6

 

4.618.626

 

d

Tỷ lệ 1/5000.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mảnh

1

 

3.875.439

 

 

 

2

 

4.500.401

 

 

 

3

 

4.943.016

 

 

 

4

 

5.690.577

 

2

Chuyển đổi bản đồi số dạng vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000:

 

 

 

 

 

 

a

Tỷ lệ 1/500.

 

 

 

 

 

 

 

Mảnh

1

 

548.416

 

 

 

2

 

590.086

 

 

 

3

 

631.909

 

 

 

4

 

673.991

 

 

 

5

 

731.734

 

 

 

6

 

803.725

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Tỷ lệ 1/1000.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mảnh

1

 

680.113

 

 

 

2

 

730.148

 

 

 

3

 

783.508

 

 

 

4

 

836.154

 

 

 

5

 

908.216

 

 

 

6

 

997.770

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Tỷ lệ 1/2000.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mảnh

1

 

859.004

 

 

 

2

 

922.805

 

 

 

3

 

988.447

 

 

 

4

 

1.054.089

 

 

 

5

 

1.144.479

 

 

 

6

 

1.256.504

 

 

 

 

 

 

 

 

d

Tỷ lệ 1/5000.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mảnh

1

 

1.216.009

 

 

 

2

 

1.289.830

 

 

 

3

 

1.353.727

 

 

 

4

 

1.420.133

 

e

Xác định tọa độ điểm phục vụ nắn chuyển hệ tọa độ.

( Tỷ lệ bản đồ 1/500 - 1/5000 )

 

 

 

 

 

 

 

Điểm

1-6

 

241.616

 

 

 

 

 

 

 

IV

ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

 

 

 

 

 

 

1

TỶ LỆ 1/200.

 

 

 

 

 

 

 

 

Thửa

1

 

319.934

 

 

 

 

2

 

380.181

 

 

 

3

 

474.580

 

 

 

4

 

543091

 

2

TỶ LỆ 1/500.

 

 

 

 

 

 

 

 

Thửa

1

 

174.262

 

 

 

2

 

212.906

 

 

 

3

 

275.900

 

 

 

4

 

365.262

 

 

 

5

 

454.035

 

 

 

6

 

593.309

 

3

TỶ LỆ 1/1000.

 

 

 

 

 

 

 

 

Thửa

1

 

54.418

 

 

 

2

 

65.280

 

 

 

3

 

84.087

 

 

 

4

 

120.334

 

 

 

5

 

150.135

 

 

 

6

 

188.073

 

4

TỶ LỆ 1/2000.

 

 

 

 

 

 

 

 

Thửa

1

 

54.571

 

 

 

2

 

68.401

 

 

 

3

 

83.036

 

 

 

4

 

113.874

 

 

 

5

 

149.536

 

 

 

6

 

187.756

 

5

TỶ LỆ 1/5000.

 

 

 

 

 

 

 

 

Thửa

1

 

126.125

 

 

 

2

 

135.826

 

 

 

3

 

175.488

 

 

 

4

 

190.434

 

Ghi chú: Phân loại khó khăn địa hình thực hiện theo Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng

 

PHỤ LỤC 2:

ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT, ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC ĐỊA CHÍNH, BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH VÀ ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.
( Kèm theo Quyết định số 979 /QĐ - UBND ngày 29/3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa )

Số TT

Danh mục công việc

ĐV tính

Đơn giá phê duyệt mới

Trích đo địa chính (đ)

Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính

Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất

Đo đạc, chỉnh lý (đ)

Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch (đ)

Nhà và các công trình xây dựng khác (đ)

Không phải nhà và các công trình xây dựng (đ)

V

TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT, ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC ĐỊA CHÍNH, BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH VÀ ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

a

Diên tích dưới 100 m2.

 

 

 

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị.

Thửa

913.603

456.802

274.081

639.522

274.081

2

Đất đô thị.

 

1.365.849

682.924

409.755

956.094

409.755

b

Từ 100 m2 đến 300 m2.

 

 

 

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị.

Thửa

1.082.620

541.310

324.786

757.834

324.786

2

Đất đụ thị.

 

1.620.807

810.404

486.242

1.134.565

486.242

c

Từ trên 300 m2 đến 500 m2.

 

 

 

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị.

Thửa

1.151.140

575.570

345.342

805.798

345.342

2

Đất đô thị.

 

1.720.969

860.485

516.291

1.204.679

516.291

d

Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2.

 

 

 

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị.

Thửa

1.406.949

703.475

422.085

984.864

422.085

2

Đất đô thị.

 

2.103.407

1.051.704

631.022

1.472.385

631.022

e

Từ trên 1 000 m2 Đến 3 000 m2.

 

 

 

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị.

Thửa

1.932.271

966.136

579.681

1.352.590

579.681

2

Đất đô thị.

 

2.891.047

1.445.523

867.314

2.023.733

867.314

f

Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2.

 

 

 

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị.

Thửa

2.969.211

1.484.605

890.763

2.078.448

890.763

2

Đất đô thị.

 

4.439.009

2.219.504

1.331.703

3.107.306

1.331.703

g

Từ trên 1 ha đến 10 ha.

1,2

 

 

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị.

Thửa

3.563.053

1.781.527

1.068.916

2.494.137

1.068.916

2

Đất đô thị.

 

5.326.810

2.663.405

1.598.043

3.728.767

1.598.043

h

Từ trên 10 ha đến 50 ha.

1,3

 

 

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị.

Thửa

3.859.974

1.929.987

1.157.992

2.701.982

1.157.992

2

Đất đô thị.

 

5.770.711

2.885.356

1.731.213

4.039.498

1.731.213

i

Từ trên 50 ha đến 100 ha.

1,4

 

 

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị.

Thửa

 4.156.895

 2.078.448

 1.247.069

 2.909.827

 1.247.069

2

Đất đô thị.

 

6.214.612

3.107.306

1.864.384

4.350.228

1.864.384

j

Từ trên 100 ha đến 500 ha.

1,6

 

 

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị.

Thửa

4.750.737

2.375.369

1.425.221

3.325.516

1.425.221

2

Đất đô thị.

 

7.102.414

3.551.207

2.130.724

4.971.690

2.130.724

k

Từ trên 500 ha đến 1000 ha.

1,8

 

 

 

 

 

1

Đất ngoài khu vực đô thị.

Thửa

5.344.580

2.672.290

1.603.374

3.741.206

1.603.374

2

Đất đô thị.

 

7.990.216

3.995.108

2.397.065

5.593.151

2.397.065