Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 17/03/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 07/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Ngày ban hành: 17-03-2010
- Ngày có hiệu lực: 27-03-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-11-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 971 ngày (2 năm 8 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-11-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 17 tháng 03 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN, THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 16/4/1998 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư 124/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên.
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 09/TT-LN ngày 09/02/2010 về việc đề xuất giá gỗ để tính thuế tài nguyên và ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 35/BC-KH-SNN ngày 12/3/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (như phụ lục kèm theo).
Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 nói trên là mức giá tối thiểu để thu thuế tài nguyên và thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định hiện hành. Không có giá trị thanh toán đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh lâm sản.
Điều 3. Khi giá cả có biến động từ 20% trở lên, giao các ngành: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh kịp thời.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 15/02/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI LÂM SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 07/2010/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
A- GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN:
I. GỖ CÁC LOẠI:
ĐVT: 1.000 đ/m3
STT | Loài cây trong nhóm | Gỗ tròn | Gỗ xẻ | |
|
| 25cm £ ĐK<50cm | ĐK = >50cm | |
I | Nhóm I |
|
|
|
1 | Sưa (Trắc thối, hoặc Huỳnh đàn đỏ) | 70.000 | 100.000 | 150.000 |
2 | Trắc | 28.000 | 32.000 | 47.000 |
3 | Hoàng đàn, Pơ mu | 25.000 | 32.000 | 54.000 |
4 | Cà te, Cẩm lai, | 17.000 | 20.000 | 30.000 |
5 | Hương | 13.000 | 15.000 | 23.000 |
6 | Các loài khác | 8.500 | 10.000 | 17.000 |
II | Nhóm II |
|
|
|
1 | Sến mật | 5.000 | 6.000 | 8.000 |
2 | Sao xanh, Cẩm xe | 6.000 | 7.000 | 9.000 |
3 | Kiền kiền, Xoay | 4.000 | 4.500 | 7.500 |
4 | Các loại khác | 3.500 | 4.000 | 6.500 |
III | Nhóm III |
|
|
|
1 | Dổi | 5.000 | 6.000 | 8.500 |
2 | Cà chít | 4.000 | 5.000 | 8.000 |
3 | Bằng lăng | 3.000 | 4.000 | 6.000 |
4 | Sao cát | 2.500 | 3.500 | 4.500 |
5 | Các loại khác | 2.500 | 4.000 | 4.500 |
IV | Nhóm IV |
|
|
|
1 | Thông nàng | 2.500 | 3.100 | 4.800 |
2 | Thông ba lá | 2.100 | 2.600 | 3.000 |
3 | Sến bo bo | 2.000 | 2.500 | 4.000 |
4 | Các loại khác | 1.500 | 2.000 | 3.000 |
V | Nhóm V |
|
|
|
1 | Dầu các loại | 2.200 | 2.400 | 3.600 |
2 | Thông 2 lá | 1.800 | 2.200 | 2.700 |
3 | Các loại khác | 1.600 | 1.900 | 2.900 |
VI | Nhóm VI |
|
|
|
1 | Trám hồng, Kháo vàng | 1.700 | 2.000 | 3.100 |
2 | Xoan đào | 3.500 | 4.500 | 6.000 |
3 | Các loại khác | 1.500 | 1.800 | 2.600 |
VII | Nhóm VII |
|
|
|
1 | Vạn trứng, Trám trắng, Lồng mức, Sữa | 1.500 | 2.000 | 3.000 |
2 | Các loại khác | 1.300 | 1.500 | 2.500 |
VIII | Nhóm VIII |
|
|
|
1 | Tất cả các loại | 1.000 | 1.400 | 2.300 |
- Giá tính thuế đối với gốc, rễ được tính bằng 50% giá tính thuế của các nhóm loài, đường kính tương ứng qui định tại Quyết định này.
- Giá tính thuế các loại gỗ tròn có đường kính < 25 cm được tính bằng 25% giá tính thuế của các nhóm, loài tương ứng có đường kính 25 cm < ĐK < 50 cm quy định tại Quyết định này.
- Củi: giá 210.000 đồng/Ster.
II. LÂM SẢN KHÁC NGOÀI GỖ:
1. Song mây:
TT | Đường kính | Song mây tươi | Song mây sơ chế | ||
|
| Đồng/Sợi | Đồng/Kg | Đồng/Sợi | Đồng/Kg |
I | Song mây bột |
|
|
|
|
| ĐK<25mm | 17.400 | 7.200 | 21.600 | 9.100 |
| ĐK =>25mm | 25.000 | 8.900 | 30.000 | 10.800 |
II | Mây mật, đá cành | 3.800 | 3.100 | 4.500 | 3.200 |
III | Các loại mây khác | 1.400 | 2.900 | 1.700 | 3.100 |
2. Các loại lâm sản phụ khác:
TT | Loại lâm sản | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Vỏ bời lời đỏ | Đồng/Kg | 10.000 |
|
2 | Vỏ bời lời xanh | Đồng/Kg | 7.000 |
|
3 | Vỏ bời lời nước (giả) | Đồng/Kg | 5.000 |
|
4 | Chai cục | Đồng/Kg | 5000 |
|
5 | Củ riềng khô | Đồng/Kg | 3.000 |
|
6 | Củ riềng tươi | Đồng/Kg | 1.000 |
|
7 | Hột ươi | Đồng/Kg | 55.000 |
|
8 | Quả cà na | Đồng/Kg | 2.000 |
|
9 | Nhựa thông | Đồng/Kg | 5000 |
|
10 | Vàng đắng tươi | Đồng/Kg | 2.000 |
|
11 | Quả mơ | Đồng/Kg | 12.000 |
|
12 | Bột béc be rin | Đồng/Kg | 150.000 |
|
13 | Đũa sơ chế | Đồng/Kg | 2.500 |
|
14 | Cây lồ ô | Đồng/Cây | 10.000 |
|
15 | Bông đót | Đồng/Mét | 120.000 |
|
16 | Nứa, le, sậy | Đồng/Cây | 1000 |
|
17 | Cua đinh | Đồng/Kg | 100.000 |
|
18 | Vỏ hậu phát | Đồng/Kg | 4.000 |
|
19 | Đũa tinh chế | Đồng/Kg | 4.500 |
|
B- GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG:
TT | Loài cây | Giá đồng/m3 | Ghi chú |
1 | Gỗ muồng đen |
|
|
Đường kính < 35 cm | 1.080.000 |
| |
Đường kính từ 35 cm - 50 cm | 1.800.000 |
| |
Đường kính > 50 cm | 2.400.000 |
| |
2 | Gỗ Keo lá tràm | 600.000 |
|
3 | Gỗ keo tai tượng | 420.000 |
|
4 | Gỗ bạch đàn | 660.000 |
|
5 | Gỗ thông các loại | 840.000 |
|
6 | Gỗ tếch | 1.800.000 |
|
- Giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng khác được tính bằng 80% giá tính thuế của các loại lâm sản rừng tự nhiên thuộc nhóm, loài, đường kính tương ứng quy định tại Quyết định này .
- Phân chia hệ số khu vực:
+ Thành phố Kon Tum, huyện: Đắk Tô, Đắk Hà: Hệ số 1.
+ Huyện: Ngọc Hồi; Sa Thầy, Kon Rẫy: Hệ số 0,95.
+ Huyện: Đắk Glei; Konplông, TuMơRông: Hệ số 0,9.