Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 15/03/2010 Thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu văn bản: 11/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Ngày ban hành: 15-03-2010
- Ngày có hiệu lực: 25-03-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 22-07-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-05-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3333 ngày (9 năm 1 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-05-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 15 tháng 03 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/2009/NQ-HĐND NGÀY 28/12/2009 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16-12-2002;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28-8-2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06-3-2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính thực hiện quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10-01-2007, số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29-4-2008 của Liên Bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16-10-2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên Môi trường tại Tờ trình số 56/TTr-TNMT ngày 12/03/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định cụ thể mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai, đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh - Thực hiện Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh, như sau:
1. Mức thu:
1.1. Mức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh và quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, cung cấp thông tin địa chính:
Đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc UBND cấp xã được Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện uỷ quyền theo Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10-01-2007, Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29-4-2008 của Liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp, như sau:
STT | Các trường hợp nộp lệ phí | Mức thu |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 60.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 50.000 |
3 | Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm | 40.000 |
4 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 40.000 |
5 | Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm | 10.000 |
1.3. Mức thu phí về cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
STT | Các trường hợp nộp phí | Mức thu |
1 | Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính, sao đơn yêu cầu đăng ký): | 10.000 |
2 | Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) | 30.000 |
2. Chế độ quản lý, sử dụng và tỷ lệ % trích lại:
Mọi khoản phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai; đăng ký giao dịch bảo đảm về đất đai và tài sản gắn liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước (trừ các trường hợp được pháp luật cho miễn, giảm). Các đơn vị thu phí, lệ phí có trách nhiệm thu, nộp, quản lý sử dụng và thực hiện chế độ báo cáo quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với các đơn vị sự nghiệp có chức năng thu phí, lệ phí nêu trên mà chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí thì được trích để lại số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo quy định như sau:
1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tỷ lệ % trích lại: 100%.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tỷ lệ % trích lại: 30%.
3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tỷ lệ % trích lại: 100%.
4. Lệ phí địa chính tỷ lệ % trích lại: 100%.
5. Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm nêu tại khoản 1.2, 1.3 Điểm 1 Điều 1 nói trên, tỷ lệ % trích lại: 100%.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Cục thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thực hiện mức phí, lệ phí, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên Môi trường, Kế hoạch Đầu tư; Cục trưởng cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM ỦY BAN NHÂN DÂN |