cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 10/03/2010 Sửa đổi Quy định về lịch thời vụ xuống giống lúa trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định 76/2007/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 08/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 10-03-2010
  • Ngày có hiệu lực: 20-03-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-04-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2215 ngày (6 năm 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-04-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-04-2016, Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 10/03/2010 Sửa đổi Quy định về lịch thời vụ xuống giống lúa trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định 76/2007/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 12/04/2016 Bãi bỏ Quyết định 76/2007/QĐ-UBND quy định về lịch thời vụ xuống giống lúa trên địa bàn tỉnh An Giang và Quyết định 08/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 76/2007/QĐ-UBND”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2010/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 10 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ LỊCH THỜI VỤ XUỐNG GIỐNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 76/2007/QĐ-UBND NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh ban hành quy định về lịch thời vụ xuống giống lúa trên địa bàn tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 338/TTr-SNN-KHTC ngày 30/10/2009 về việc Sửa đổi một số Điều của Quy định về lịch thời vụ xuống giống lúa trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND và công văn số 1873/SNN-KHTC ngày 17/12/2009 của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc bổ sung các góp ý của địa phương về việc sửa đổi Quy định này,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số Điều của Quy định về lịch thời vụ xuống giống lúa trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh, với các nội dung cụ thể như sau:

1. Tại Điểm b, Khoản 2, Điều 3 được sửa đổi như sau:

"b/ Đối với vùng sản xuất lúa nếp 3 vụ/năm thuộc huyện Phú Tân

- Vụ đông xuân: Xuống giống từ ngày 15/11 đến ngày 10/01 năm sau;

- Vụ hè thu: Xuống giống từ ngày 10/4 đến ngày 10/5;

- Vụ thu đông: Xuống giống từ ngày 01/8 đến ngày 10/9.

Đối với vùng sản xuất lúa nếp 2 vụ/năm thuộc huyện Phú Tân (do xả lũ định kỳ) thì áp dụng theo khoản 1 Điều 3 của Quy định lịch thời vụ xuống xuống giống lúa trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND."

2. Tại Điều 7 trong quy định được sửa đổi như sau

" Điều 7. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm lịch thời vụ xuống giống lúa theo quy định này thì không được hưởng chính sách hỗ trợ (nếu có) khi có dịch bệnh xảy ra; hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người sản xuất lúa lân cận (nếu gây ra thiệt hại); đồng thời, còn bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 26/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm địch thực vật."

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN và PTNT;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo, Đài PTTH, Phân xã (phổ biến);
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng KT, TH, XDCB, VHXH, NC
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thế Năng