cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 08/03/2010 Về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 07/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 08-03-2010
  • Ngày có hiệu lực: 18-03-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1394 ngày (3 năm 9 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-01-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-01-2014, Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 08/03/2010 Về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 Giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 07/2010/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 08 tháng 03 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 76/TTr-SNV ngày 27 tháng 02 năm 2010 về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là: 1.960 người (một ngàn chín trăm sáu mươi người).

Số lượng cán bộ, công chức được giao của mỗi xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố có danh sách cụ thể kèm theo, bao gồm:

- Thành phố Vũng Tàu: 421 người (bốn trăm hai mươi một)

- Thị xã Bà Rịa: 249 người (hai trăm bốn mươi chín)

- Huyện Tân Thành: 242 người (hai trăm bốn mươi hai)

- Huyện Châu Đức: 382 người (ba trăm tám mươi hai)

- Huyện Long Điền: 163 người (một trăm sáu mươi ba)

- Huyện Đất Đỏ: 186 người (một trăm tám mươi sáu)

- Huyện Xuyên Mộc: 317 người (ba trăm mười bảy)

(Đính kèm 07 phụ lục)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cho:

1. Sở Nội vụ

- Hướng dẫn, thẩm định và ra Quyết định phê duyệt cụ thể các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố.

- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật khi các xã, phường, thị trấn có sự điều chỉnh về phân loại đơn vị hành chính.

2. Sở Tài chính: Hướng dẫn lập dự toán ngân sách hàng năm, bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.

3. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Hướng dẫn, kiểm tra Bảo hiểm xã hội các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội và bảo đảm kinh phí chi trả chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội cho các bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định này và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc.

Điều 3. Hiệu lực thi hành:

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Việc thực hiện quy định về số lượng đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tại quyết định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

2. Bãi bỏ các quy định tại các Quyết định sau:

- Quyết định số 6153/QĐ.CTUB ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu V/v Quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Một phần Quyết định số 847/QĐ.CTUB ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc Quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách, công chức các phường: Phường 2; Phường Thắng Tam; Phường 8; Phường Nguyễn An Ninh; Phường 10 và Phường Rạch Dừa thuộc thành phố Vũng Tàu.

- Một phần Quyết định số 1406/QĐ.CTUB ngày 05 tháng 5 năm 2005 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc Quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách, công chức của thị trấn Ngãi Giao, xã Kim Long và xã Bàu Chinh thuộc huyện Châu Đức được điều chỉnh, thành phố theo Nghị định 212/2004/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.

- Một phần Quyết định số 4031/QĐ.UBND ngày 27 tháng 10 năm 2005 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc Quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách, công chức của Phường Long Tâm, phường Long Toàn, phường Phước Hưng và xã Tân Hưng thuộc thị xã Bà Rịa.

- Một phần Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc Quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách, công chức của thị trấn Đất Đỏ, thị trấn Phước Hải và xã Phướng Long Thọ thuộc huyện Đất Đỏ được điều chỉnh, thành lập theo Nghị định 149/2006/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ.

- Quyết định số 3062/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc Quy định số lượng, chức danh cán bộ chuyên trách và công chức các phường thuộc thị xã Bà Rịa.

- Các quy định khác trước ngày 01/01/2010 về số lượng đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trái với quy định tại Điều 1 của quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Cơ quan Đại diện tại TP.HCM – Bộ Nội vụ;
- TTr. Tỉnh ủy;
- TTr. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như điều 4;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Bà Rịa Vũng Tàu;
- Công báo tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

PHỤ LỤC – 2

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ BÀ RỊA
(Kèm theo quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn)

Stt

Tên đơn vị hành chính (xã, phường)

Phân loại theo Quyết định số 2552/QĐ-UBND ngày 30/7/2007

Số lượng cán bộ, công chức xã, phường giao theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP

1

Phường Phước Hưng ***

Loại 3

21 (hai mươi một) người

2

Phường Phước Hiệp **

Loại 2

23 (hai mươi ba) người

3

Phường Phước Nguyên **

Loại 2

23 (hai mươi ba) người

4

Phường Long Toàn **

Loại 2

23 (hai mươi ba) người

5

Phường Long Tâm ***

Loại 3

21 (hai mươi một) người

6

Phường Phước Trung **

Loại 2

23 (hai mươi ba) người

7

Phường Long Hương **

Loại 2

23 (hai mươi ba) người

8

Phường Kim Dinh **

Loại 2

23 (hai mươi ba) người

9

Xã Tân Hưng **

Loại 2

23 (hai mươi ba) người

10

Xã Hòa Long **

Loại 2

23 (hai mươi ba) người

11

Xã Long Phước **

Loại 2

23 (hai mươi ba) người

TỔNG CỘNG

11 đơn vị hành chính xã, phường

249 người (Hai trăm bốn mươi chín)