cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/2010/QĐ-TTg ngày 03/03/2010 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi, bãi bỏ quy định tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu

  • Số hiệu văn bản: 16/2010/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 03-03-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-05-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5320 ngày (14 năm 7 tháng )
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 16/2010/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI CÁC QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU KINH TẾ CỬA KHẨU

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ một số quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại các Quy chế hoạt động của khu kinh tế cửa khẩu như sau:

1. Bãi bỏ khoản 2 Điều 18 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 162/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 10 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt, tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Bãi bỏ khoản 2 Điều 15 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 140/2007/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

4. Bãi bỏ khoản 3 Điều 7 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 166/2008/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

5. Bãi bỏ khoản 3 Điều 10 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 65/2007/QĐ-TTg ngày 1 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

6. Bãi bỏ Điều 13 Quy chế tổ chức và hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 217/2005/QĐ-TTg ngày 5 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

7. Bãi bỏ Điều 20 Quy chế Khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số quy định về ưu đãi thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với ô tô dưới 24 chỗ ngồi của doanh nghiệp có cơ sở sản xuất kinh doanh tại khu kinh tế cửa khẩu như sau:

1. Điều 17 Quy chế khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ được sửa đổi như sau:

“Điều 17. Việc đăng ký phương tiện cơ giới đường bộ tại Khu kinh tế thương mại Lao Bảo

1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của tổ chức, cá nhân hoạt động đầu tư, kinh doanh có trụ sở đăng ký chính thức tại Khu kinh tế - thương mại Lao Bảo được đăng ký biển số riêng của khu kinh tế - thương mại Lao Bảo;

Bộ Công an hướng dẫn việc đăng ký, cấp biển số và quản lý các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định này.

2. Trường hợp phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký biển số Khu kinh tế - thương mại Lao Bảo có nhu cầu lưu hành ngoài phạm vi khu kinh tế - thương mại Lao Bảo thì phải chịu sự quản lý của cơ quan Công an có thẩm quyền như đối với các phương tiện giao thông cơ giới nước ngoài quá cảnh Việt Nam. Mọi trường hợp xe mang biển số Khu kinh tế - thương mại Lao Bảo lưu hành trái phép ngoài phạm vi Khu kinh tế - thương mại Lao Bảo đều bị xử lý theo pháp luật;

3. Các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký biển số Lao Bảo, nếu bán vào nội địa thì phải tuân thủ các quy định hiện hành về nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam và phải nộp đủ thuế theo luật định;

4. Cho phép phương tiện cơ giới đường bộ có tay lái bên phải ra, vào Khu kinh tế - thương mại Lao Bảo để vận chuyển hàng hóa, hành khách giữa Khu kinh tế - thương mại Lao Bảo với Lào và với các nước láng giềng; các phương tiện loại này vào nội địa Việt Nam phải tuân thủ các thỏa thuận quốc tế của Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

5. Quy định tại các khoản 1, 2, 3 của Điều này được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012”.

2. Khoản 1 Điều 20 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 162/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ được sửa đổi như sau:

“1. Hàng hóa, dịch vụ sản xuất, tiêu thụ trong Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo và hàng hóa dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo không phải chịu thuế giá trị gia tăng. Riêng ô tô dưới 24 chỗ ngồi do doanh nghiệp có cơ sở sản xuất kinh doanh tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo nhập khẩu vào Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo được miễn thuế giá trị gia tăng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012.

3. Khoản 1 Điều 21 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 162/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ được sửa đổi như sau:

“1. Hàng hóa, dịch vụ có xuất xứ từ nội địa Việt Nam và hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Riêng ô tô dưới 24 chỗ ngồi do doanh nghiệp có cơ sở sản xuất kinh doanh tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo nhập khẩu vào Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo được miễn thuế nhập khẩu đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012”.

Điều 3. Bãi bỏ quy định về quản lý nhà nước đối với khu kinh tế cửa khẩu tại các Quy chế hoạt động của các khu kinh tế cửa khẩu như sau:

1. Bãi bỏ Chương IV Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Bãi bỏ Chương III Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 138/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Bãi bỏ Chương VI Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 162/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

4. Bãi bỏ Chương VI Quy chế Khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ-TTg ngày 12 tháng 1 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

5. Bãi bỏ Chương IV Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt, tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.

6. Bãi bỏ Chương IV Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 140/2007/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

7. Bãi bỏ Chương IV Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 65/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

8. Quy định về quản lý nhà nước đối với các khu kinh tế cửa khẩu được thống nhất thực hiện theo Chương IV Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng