cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 22/02/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Về bãi bỏ văn bản

  • Số hiệu văn bản: 11/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 22-02-2010
  • Ngày có hiệu lực: 04-03-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5378 ngày (14 năm 8 tháng 28 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 11/2010/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BÃI BỎ VĂN BẢN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 3822/STP-KTrVB ngày 15 tháng 12 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay bãi bỏ 24 văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, theo Danh mục đính kèm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Thành Tài

 

DANH MỤC

VĂN BẢN BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố)

1. Thông tri số 09/TT-UB ngày 25 tháng 4 năm 1978 về những quy định trong quan hệ với các cơ quan nước ngoài và người nước ngoài.

2. Công văn số 601/UB ngày 14 tháng 4 năm 1982 về việc chấp hành nguyên tắc giao dịch với các tổ chức người nước ngoài tại thành phố.

3. Công văn số 85/UB ngày 11 tháng 01 năm 1983 về quan hệ với các cơ quan và người nước ngoài tại thành phố.

4. Công văn số 611/UB ngày 15 tháng 3 năm 1984 về việc chấp hành các quy định đối ngoại.

5. Quyết định số 280/QĐ-UB ngày 18 tháng 10 năm 1984 về công tác quản lý người nhập, xuất và quá cảnh thành phố Hồ Chí Minh.

6. Công văn số 713/UB-QLĐT ngày 05 tháng 3 năm 1996 về việc sử dụng đất thuộc phạm vi lộ giới mở rộng nhưng chưa có kế hoạch giải tỏa.

7. Chỉ thị số 03/CT-UB-NCVX ngày 25 tháng 01 năm 1997 về việc thực hiện Chỉ thị số 06/CT-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chỉ thị số 07/CT-TU của Ban Thường vụ Thành ủy về phòng chống và kiểm soát ma túy.

8. Quyết định số 3847/QĐ-UB-NC ngày 24 tháng 7 năm 1997 về việc thành lập Hội đồng thẩm định danh mục bí mật Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh.

9. Công văn số 3624/UB-NN ngày 25 tháng 9 năm 1997 về việc hành lang an toàn công trình khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

10. Công văn số 22/1998/UB-KT ngày 03 tháng 01 năm 1998 về việc hướng dẫn một số chi phí khác trong xây dựng cơ bản.

11. Chỉ thị số 03/1999/CT-UB-QLĐT ngày 25 tháng 01 năm 1999 về việc giải quyết chung cư - nhà tập thể hư hỏng nặng trên địa bàn thành phố.

12. Công văn số 2447/CV-UB-KT ngày 26 tháng 6 năm 1999 về việc giải quyết một số vướng mắc trong công tác cổ phần hóa.

13. Công văn số 2554/CV-UB-QLĐT ngày 02 tháng 7 năm 1999 về việc xây dựng và sửa chữa chung cư - nhà tập thể hư hỏng nặng trên địa bàn thành phố.

14. Công văn số 4870/UB-TM ngày 23 tháng 11 năm 1999 về việc trang bị, quản lý và sử dụng điện thoại cho cán bộ làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp thành phố.

15. Công văn số 5154/UB-QLDA ngày 09 tháng 12 năm 1999 về bổ sung Công văn số 4870/UB-TM ngày 23 tháng 11 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố về trang bị, quản lý và sử dụng điện thoại cho cán bộ làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp thành phố.

16. Quyết định số 55/2000/QĐ-UB-DA ngày 05 tháng 10 năm 2000 về việc giao trách nhiệm lập, tổ chức thẩm tra và phê chuẩn quyết toán vốn đầu tư.

17. Công văn số 4156/UB-VX ngày 30 tháng 10 năm 2000 về tăng cường biện pháp đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội, đặc biệt là ma túy và mại dâm.

18. Chỉ thị số 18/2002/CT-UB ngày 22 tháng 8 năm 2002 về đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và tăng cường quản lý Nhà nước về nhà, đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

19. Công văn số 4636/UB-NC ngày 25 tháng 12 năm 2002 về việc tăng cường công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn thành phố.

20. Công văn số 557/UB-CNN ngày 12 tháng 02 năm 2003 về việc giải quyết một số vấn đề đối với các doanh nghiệp cổ phần hóa năm 2003.

21. Chỉ thị số 10/2004/CT-UB ngày 30 tháng 3 năm 2004 về tăng cường công tác quản lý khai thác nước dưới đất, hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

22. Chỉ thị số 21/2004/CT-UB ngày 09 tháng 8 năm 2004 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

23. Quyết định số 89/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2006 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính, Viễn thông thành phố Hồ Chí Minh.

24. Chỉ thị số 22/2006/CT-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2006 về triển khai cuộc vận động “Xây dựng lực lượng Công an nhân dân vì nước quên thân, vì dân phục vụ”./.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ