cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 27/01/2010 Về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Ngày ban hành: 27-01-2010
  • Ngày có hiệu lực: 06-02-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-01-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 342 ngày ( 11 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-01-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-01-2011, Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 27/01/2010 Về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 04/01/2011 Về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 10/2010/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 27 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quyết định danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Đơn vị thu lệ phí

a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

2. Đối tượng nộp lệ phí

Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong và ngoài nước yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

STT

Danh mục

Mức thu

I

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, không có tài sản gắn liền với đất

đồng/giấy

 

Tổ chức

100.000

Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận

25.000

II

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất

đồng/giấy

1

Đối với tổ chức

 

 

- Diện tích dưới 500 m2

300.000

- Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2

400.000

- Diện tích từ 1.000 m2 trở lên

500.000

2

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

- Diện tích dưới 100 m2

60.000

- Diện tích từ 100 m2 đến dưới 200 m2

80.000

- Diện tích từ 200 m2 trở lên

100.000

III

Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi (chứng nhận) trên Giấy chứng nhận đã cấp

đồng/lần

1

Đối với quyền sử dụng đất

 

a

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

 

 

Tổ chức

20.000

Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận

15.000

Hộ gia đình, cá nhân khu vực các huyện

7.500

b

Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận không có tài sản gắn liền với đất (kể cả trường hợp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc đo lại)

 

 

Tổ chức

20.000

Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận

20.000

Hộ gia đình, cá nhân khu vực các huyện

10.000

2

Đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)

 

a

Xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận

50.000

b

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận (kể cả trường hợp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc đo lại)

50.000

IV

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

đồng/lần

 

Tổ chức

20.000

Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận

10.000

Hộ gia đình, cá nhân khu vực các huyện

5.000

Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

- Cấp thành phố: cơ quan thu lệ phí được trích 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định, số còn lại 30% (ba mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.

- Cấp huyện: cơ quan thu lệ phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định, số còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.

Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện quyết toán theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Điều 4. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí thu được nêu trên đúng theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định quản lý thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ, các quy định theo Quyết định này và các văn bản khác có liên quan theo quy định hiện hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký.

Bãi bỏ Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về lệ phí địa chính; Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1, Điều 2 Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về lệ phí địa chính; Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP CP (HN - TP. HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;
- UBMTTQ VN thành phố;
- UBND thành phố (1A,B,C,D,E);
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Kiểm toán Nhà nước KV 5;
- Sở, ban, ngành thành phố;
- TT. HĐND quận, huyện;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Kho bạc Nhà nước Cần Thơ;
- Cục Thuế thành phố;
- Đài PT và TH Cần Thơ;
- Báo Cần Thơ;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Công báo; Trung tâm Lưu trữ;
- VP UBND thành phố (3B);
- Lưu VT. AT120.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN  
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn