cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 Ban hành bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Ngày ban hành: 25-01-2010
  • Ngày có hiệu lực: 04-02-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 27-05-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 17-07-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1782 ngày (4 năm 10 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-12-2014, Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 Ban hành bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 Về bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 01/2010/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 25 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng ”Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”; Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình”;
Căn cứ Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/11/2009 của UBND tỉnh Thái Bình V/v ban hành quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng tại tờ trình số: 73/TTr-SXD ngày11 tháng 12 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Giám đốc sở, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
Bộ Xây dựng;
Cục kiểm tra văn bản QPPL - BTP;
TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh;
CT, các PCT UBND tỉnh;
Như điều 3;
Lưu: VT, NN, TH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hạnh Phúc

 

BỘ ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND tỉnh Thái Bình)

Phần 1:

THUYẾT MINH

A. NGUYÊN TẮC VÀ NỘI DUNG ĐƠN GIÁ

I. NGUYÊN TẮC:

Đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp xác định theo nguyên tắc đơn giá xây dựng cơ bản bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí thiết kế và chi phí giám sát kỹ thuật cần thiết để hoàn thành một khối lượng hoàn chỉnh của công tác hoặc kết cấu xây lắp tạo thành công trình.

II. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ

Đơn giá bồi thường công trình xây dựng gồm các chi phí sau:

1. Chi phí vật liệu

Gồm giá vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện và các vật liệu luân chuyển (ván khuôn, đà giáo...) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp tính theo giá nguyên nhiên vật liệu tại thời điểm giá tháng 9/2009.

2. Chi phí nhân công

Gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Cụ thể như sau: Đơn giá tiền lương nhân công tính theo mức lương tối thiểu là 650.000đ/tháng.

3. Chi phí máy thi công

Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị bằng động cơ điện, động cơ điezen…trực tiếp tham gia vào thi công xây lắp bao gồm chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, tiền lương của công nhân điều khiển và phụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy. Cụ thể như sau: Đơn giá ca máy lấy theo Công bố số 318/SXD-QLCL ngày 14/11/2007 của Sở Xây dựng Thái Bình “V/v Công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công” và hệ số điều chỉnh theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng ”Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình”.

4. Chi phí trực tiếp khác:

Bằng 1,5% tổng chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công (1,5% x (VL+NC+M)).

5. Chi phí chung

Tính bằng định mức tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp qui định tại bảng 2.4 phụ lục số 2 Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng ”Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”.

6. Thu nhập chịu thuế tính trước

Tính bằng định mức tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp và chi phí chung qui định tại bảng 2.4 phụ lục số 2 Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng ”Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”.

7. Thuế giá trị gia tăng

Theo qui định hiện hành của nhà nước.

8. Chi phí lán trại:

Bằng 1% tổng chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.

9. Chi phí thiết kế-dự toán, giám sát kỹ thuật và quản lý dự án

Chi phí quản lý dự án tính bằng 60%; chi phí giám sát, thiết kế tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ - BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng.

III. QUY ĐỊNH HỆ SỐ KHU VỰC

Đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng ở các khu vực sau được áp dụng hệ số điều chỉnh:

1. Khu vực thành phố Thái Bình:

Hệ số điều chỉnh: K = 1,02.

2. Khu vực còn lại:

Hệ số điều chỉnh: K = 1.

B. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG

I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC:

Đơn giá tính cho một đơn vị m2 công trình xây dựng mới là đơn giá tổng hợp được lập trên cơ sở hồ sơ bản vẽ thiết kế mẫu theo từng loại công trình. Được xác định bằng dự toán chi phí tính toàn bộ công trình chia bình quân cho diện tích sàn theo từng loại công trình.

Đơn giá tổng hợp tính cho một đơn vị m2 sàn hoàn chỉnh bao gồm: chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí lán trại, chi phí thiết kế, chi phí giám sát, 60% chi phí quản lý dự án.

Quy định cách đo m2 sàn:

+ Tầng 1: Đo từ mép ngoài tường móng trước đến mép ngoài tường móng sau và từ mép ngoài tường móng bên đến mép ngoài móng đối diện.

+ Tầng 2 trở lên: Đo từ mép ngoài tường trước đến mép ngoài tường sau, từ mép ngoài tường bên đến mép ngoài tường đối diện và cộng thêm diện tích ban công, lôgia (nếu có).

+ Chiều cao nhà tính từ cốt nền đến hết chiều cao tường.

Chất lượng công trình: Công trình được thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng: Móng xây gạch chỉ vữa tam hợp phù hợp với từng loại công trình, khung cột bằng BTCT chịu lực M200, sàn mái bằng BTCT M200, tường trát vữa tam hợp phù hợp với từng loại công trình theo thiết kế.

Đơn giá các thành phần công việc khác chiết tính đến giá trị xây lắp sau thuế theo định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng ban hành kèm theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.

II. CÁC CÔNG VIỆC CHƯA TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ TẠI MỤC 1, PHẦN 2:

- Các loại gác xép.

- Các loại thiết bị như chậu rửa, xí xổm, vòi tắm, bình nóng lạnh, điều hoà, bồn chứa nước các loại lấy theo công bố giá hàng tháng của liên sở Tài chính - Xây dựng tại thời điểm kiểm đếm.

- Bể chứa nước sạch.

- Láng nền, lát nền, ốp tường, ốp trần, sơn bả.

- Các loại cửa lấy theo công bố giá hàng tháng của liên sở Tài chính - Xây dựng tại thời điểm kiểm đếm. Cửa không có trong công bố giá thì lấy giá thực tế tại thời điểm kiểm đếm.

- Các loại lan can + tay vịn cầu thang.

- Chống nóng các loại.

Các thành phần công việc trên được kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá bồi thường của từng loại công việc hoàn thiện.

Các thiết bị trong nhà như: điều hoà nhiệt độ, bình đun nước nóng, bồn chứa nước inox thì tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.

III. ĐỐI VỚI CÁC CÔNG VIỆC XÂY DỰNG KHÔNG CÓ TRONG TẬP ĐƠN GIÁ: CĂN CỨ VÀO KHỐI LƯỢNG KIỂM ĐẾM TỪNG LOẠI CÔNG VIỆC, ĐỊNH MỨC HIỆN HÀNH ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN VÀ DỰ TOÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH CỦA NHÀ NƯỚC.

IV. ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ:

Khi có sự thay đổi chính sách của nhà nước về giá nhân công và sự thay đổi đột biến của giá vật liệu xây dựng, Sở Xây dựng xây dựng hệ số điều chỉnh trình UBND tỉnh quyết định.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN