Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 Ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 05/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Ngày ban hành: 22-01-2010
- Ngày có hiệu lực: 01-02-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-02-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 373 ngày (1 năm 0 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-02-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 22 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở, NHÀ KÍNH VÀ ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN LÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 10/5/1997 và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 17/6/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 38/TTr-SXD-KTXD ngày 15 tháng 01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, làm cơ sở để:
a) Tính lệ phí trước bạ;
b) Tính thuế xây dựng cơ bản;
c) Tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;
d) Tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
đ) Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nguyên tắc và phương pháp xác định:
a) Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này là đơn giá chuẩn trong điều kiện bình thường áp dụng cho các địa bàn tại tỉnh Lâm Đồng.
Đối với vùng sâu, vùng xa có điều kiện giao thông khó khăn, hoặc địa hình hiểm trở phải đầu tư chi phí để san ủi mặt bằng (khối lượng lớn) hoặc phải chuyên chở vật liệu bằng phương tiện thô sơ thì được cộng thêm 10% so với mức giá quy định tại bảng đơn giá.
Riêng những cấu kiện không có trong bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này thì trong quá trình thực hiện được phép vận dụng tương đương (nếu cùng điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật) hoặc xây dựng đơn giá riêng (trên cơ sở Bộ định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố và giá vật liệu xây dựng tại thời điểm) xin ý kiến thỏa thuận của Liên Sở Xây dựng - Tài chính trước khi thực hiện.
b) Việc xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng phải căn cứ vào tình hình cụ thể để vận dụng phương pháp tính và đơn giá theo nguyên tắc sau:
- Cấp hạng nhà: thực hiện theo Quy chuẩn Xây dựng tập II (ban hành kèm theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
- Trường hợp không thể đánh giá cấp hạng nhà theo Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng (do công trình trong thực tế có khác biệt so với quy định tại Quy chuẩn Xây dựng và Thông tư 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993) thì phải tiến hành tính toán khối lượng cụ thể để áp dụng đơn giá cấu kiện tổng hợp.
- Đối với công trình có sử dụng các loại vật liệu xây dựng thấp hoặc cao cấp hơn cấp hạng nhà đã quy định thì tính toán bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá cấp hạng nhà đã quy định; sau đó, cộng thêm phần giá trị đầu tư xây dựng chênh lệch cao hơn hoặc trừ đi phần giá trị đầu tư chênh lệch thấp hơn so với cấp hạng nhà.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 15/9/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành đơn giá nhà kính để tính toán bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên đạ bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3.
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng Sở Tài chính hướng dẫn UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các ngành, đơn vị có liên quan trong việc áp dụng và tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Trường hợp giá cả thị trường (như: vật liệu, nhân công,...) thay đổi làm cho đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này không còn phù hợp (tăng hoặc giảm từ 20% trở lên), thì các cấp, các ngành đề xuất Sở Xây dựng để Sở Xây dựng chủ trì nghiên cứu đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
3. Các trường hợp đang thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến nay chưa được giải quyết thì nay thực hiện theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở, NHÀ KÍNH VÀ BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 22/01/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
I. BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI BIỆT THỰ, NHÀ Ở.
STT | Loại nhà | Đơn vị tính | Đơn giá xây dựng mới (đồng/m2 sử dụng) | |
Khu vực Tp.Đà Lạt, Tx. Bảo Lộc | Khu vực các huyện còn lại | |||
1 | Biệt thự: |
|
|
|
| + Hạng 1 | m2 | 3.300.000 | 3.200.000 |
+ Hạng 2 | m2 | 3.800.000 | 3.600.000 | |
+ Hạng 3 | m2 | 4.300.000 | 4.100.000 | |
+ Hạng 4 | m2 | 5.000.000 | 4.800.000 | |
2 | Nhà ở: |
|
|
|
| + Cấp 1 | m2 | 3.200.000 | 3.000.000 |
+ Cấp 2 | m2 | 2.550.000 | 2.450.000 | |
+ Cấp 3 | m2 | 1.850.000 | 1.750.000 | |
+ Cấp 4A | m2 | 1.300.000 | 1.250.000 | |
+ Cấp 4B | m2 | 1.150.000 | 1.100.000 | |
+ Cấp 4C | m2 | 900.000 | 860.000 | |
3 | Nhà ở tạm: |
|
|
|
| + Tạm loại A | m2 | 650.000 | 620.000 |
+ Tạm loại B | m2 | 570.000 | 550.000 | |
+ Tạm loại C | m2 | 450.000 | 430.000 | |
+ Tạm loại D | m2 | 380.000 | 360.000 | |
+ Tạm loại E | m2 | 350.000 | 330.000 |
Nhà ở cấp 4:
+ Cấp ở 4A: Móng xây gạch, đá; Tường xây gạch dày ≤10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần gỗ lambri, ván ép hoặc nhựa. Nền lát xi măng, ceramic,...Cửa gỗ thường. Điện đi nổi. Tắm, xí thường. Hoàn thiện, trang thiết bị tiện nghi ở mức độ bình thường.
+ Cấp ở 4B: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Trần ván ép, nhựa; Nền láng xi măng. Hoàn thiện, trang thiết bị vệ sinh ở mức tối thiểu.
+ Cấp ở 4C: Móng xây gạch, đá. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, ván kết hợp trụ gạch, đá hoặc gỗ chịu lực. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng, ngói. Không có trần, hoặc có trần làm bằng cót ép. Nền láng xi măng hoặc đất. Hoàn thiện ở mức đơn giản. Khu vệ sinh trang bị ở mức tối thiểu hoặc tách rời nhà ở.
Nhà ở tạm:
+ Tạm loại A: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Tường xây gạch dày ≤ 10cm, kết hợp gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền lát gạch xi măng, láng xi măng. Cửa gỗ ván tạp. Trần ván ép, cót. Điện đi nổi, kéo tạm. Nước sinh hoạt bố trí theo cụm công cộng.
+ Tạm loại B: Móng xây gạch, đá vữa nghèo. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván xẻ, ván ép. Mái lợp tôn kẽm, tôn fibrô xi măng. Nền đất.
+ Tạm loại C: Móng xây đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách gỗ ván tạp, phên đan nứa,...Mái lợp tôn kẽm, fibrô xi măng. Nền đất.
+ Tạm loại D: Nhà tạm, đơn giản. Cột gỗ, tre. Vách phên nứa, lồ ô,... Mái lợp giấy dầu, các loại lá. Nền đất.
+ Tạm loại E: Nhà bếp, vệ sinh tạm bợ, chuồng, trại chăn nuôi,...
II. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ KÍNH.
STT | Loại nhà | Đơn vị tính | Đơn giá xây dựng mới (đồng/m2 sử dụng) | |
Khu vực Tp. Đà Lạt, Tx. Bảo Lộc | Khu vực các huyện còn lại | |||
1 | Nhà kính vòm khung sắt | m2 | 80.000 | 75.000 |
| (Cấu kiện bao gồm: Trụ, đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng sắt V5). | |||
2 | Nhà kính vòm khung hỗn hợp | m2 | 56.000 | 53.000 |
| (Cấu kiện bao gồm: Toàn bộ trụ bằng sắt V5, chân trụ bằng bê tông đá 1x2cm có sắt Ø 21; đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng vật liệu khác). | |||
3 | Nhà kính khung tre | m2 | 45.000 | 42.000 |
| (Cấu kiện bao gồm: Trụ, đà máng, đà ngang và các hệ thống chịu lực khác bằng tre; chân trụ bằng bê tông đá 1x2cm và có sắt trong chân trụ). |
III. BẢNG ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN TỔNG HỢP
Mã hiệu | Tên công tác | Đơn vị tính | Khu vực Đà Lạt, Bảo Lộc (đồng) | Khu vực các huyện còn lại (đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Công tác bê tông |
|
|
|
1.1 | Bê tông lót móng gạch vỡ M50 | m3 | 511.000 | 461.000 |
1.2 | Bê tông lót móng gạch vỡ M75 | m3 | 637.000 | 584.000 |
1.3 | Bê tông móng đá 4x6 M.75 | m3 | 738.000 | 705.000 |
1.4 | Bê tông móng đá 4x6 M.100 | m3 | 818.000 | 790.000 |
1.5 | Bê tông móng đá 1x2 M.200 | m3 | 1.111.000 | 1.028.000 |
1.6 | Bê tông nền đá 4x6 M100 | m3 | 816.000 | 789.000 |
1.7 | Bê tông tường đá 1x2 M.150, dày ≤ 5cm | m3 | 1.564.000 | 1.464.000 |
1.8 | Bê tông tường đá 1x2 M.200, dày ≤45cm | m3 | 1.769.000 | 1.667.000 |
1.9 | Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤ 4m, tiết diện ≤ 0,1m2 | m3 | 1.542.000 | 1.437.000 |
1.10 | Bê tông cột đá 1x2, M.150, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0,1m2 | m3 | 1.611.000 | 1.503.000 |
1.11 | Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤ 4m, tiết diện ≤ 0,1m2 | m3 | 1.637.000 | 1.534.000 |
1.12 | Bê tông cột đá 1x2, M.200, cao ≤ 16m, tiết diện ≤ 0.1m2 | m3 | 1.705.000 | 1.600.000 |
1.13 | Bê tông Xà, Dầm, giằng, đá 1x2, M.150 | m3 | 1.336.000 | 1.236.000 |
1.14 | Bê tông Xà, Dầm, giằng, đá 1x2, M.200 | m3 | 1.430.000 | 1.333.000 |
1.15 | Bê tông sàn mái, đá 1x2, M.150 | m3 | 1.174.000 | 1.082.000 |
1.16 | Bê tông sàn mái, đá 1x2, M.200 | m3 | 1.269.000 | 1.179.000 |
1.17 | Bê tông lanh tô, mái hắt máng nước, tấm đan, ô văng, đá 1x2, M.150 | m3 | 1.360.000 | 1.259.000 |
1.18 | Bê tông lanh tô, mái hắt máng nước, tấm đan, ô văng, đá 1x2, M.200 | m3 | 1.449.000 | 1.351.000 |
1.19 | Bê tông cầu thang thường, đá 1x2,M.150 | m3 | 1.233.000 | 1.138.000 |
1.20 | Bê tông cầu thang thường, đá 1x2, M.200 | m3 | 1.324.000 | 1.231.000 |
1.21 | Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc, đá 1x2, M.150 | m3 | 1.257.000 | 1.161.000 |
1.22 | Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc, đá 1x2, M.200 | m3 | 1.348.000 | 1.254.000 |
1.23 | Bê tông đài nước đá 1x2, M 250 | m3 | 1.713.000 | 1.609.000 |
2 | Cốt thép |
|
|
|
2.1 | Cốt thép móng Þ ≤ 10 | Tấn | 17.203.000 | 16.609.000 |
2.2 | Cốt thép móng Þ ≤ 18 | Tấn | 17.158.000 | 17.152.000 |
2.3 | Cốt thép móng Þ > 18 | Tấn | 16.896.000 | 17.031.000 |
2.4 | Cốt thép tường Þ ≤ 10, cao ≤ 4m | Tấn | 17.527.000 | 16.919.000 |
2.5 | Cốt thép tường Þ ≤ 10, cao ≤ 16m | Tấn | 17.606.000 | 16.994.000 |
2.6 | Cốt thép tường Þ ≤ 18, cao ≤ 4m | Tấn | 17.555.000 | 17.531.000 |
2.7 | Cốt thép tường Þ ≤ 18, cao ≤ 16m | Tấn | 17.714.000 | 17.682.000 |
2.8 | Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Þ ≤ 10, cao≤ 4m | Tấn | 17.888.000 | 17.263.000 |
2.9 | Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Þ ≤ 10, cao ≤16m | Tấn | 17.950.000 | 17.323.000 |
2.10 | Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Þ ≤ 18, cao≤ 4m | Tấn | 17.400.000 | 17.382.000 |
2.11 | Cốt thép Xà, Dầm, Giằng Þ ≤ 18, cao 16m | Tấn | 17.466.000 | 17.445.000 |
2.12 | Cốt thép Sàn mái Þ ≤ 10, cao ≤ 16m | Tấn | 17.669.000 | 17.054.000 |
2.13 | Cốt thép Sàn mái Þ > 10, cao ≤ 16m | Tấn | 17.528.000 | 17.453.000 |
2.14 | Cốt thép cầu thang Þ ≤ 10, cao ≤ 4m | Tấn | 18.159.000 | 17.522.000 |
2.15 | Cốt thép cầu thang Þ > 10, cao ≤ 16m | Tấn | 18.055.000 | 17.957.000 |
2.16 | Cốt thép cột, trụ Þ ≤ 10, cao ≤ 4m | Tấn | 17.703.000 | 17.086.000 |
2.17 | Cốt thép cột, trụ Þ ≤ 10, cao ≤ 16m | Tấn | 17.766.000 | 17.147.000 |
2.18 | Cốt thép cột trụ Þ ≤ 18, cao ≤ 4m | Tấn | 17.403.000 | 17.386.000 |
2.19 | Cốt thép cột trụ Þ ≤ 18, cao ≤ 16m | Tấn | 17.441.000 | 17.422.000 |
2.20 | Cốt thép cột trụ Þ > 18, cao ≤ 4m | Tấn | 17.246.000 | 17.238.000 |
2.21 | Cốt thép đài nước Þ ≤ 10, cao ≤ 15m | Tấn | 21.916.000 | 21.106.000 |
3 | Công tác Xây |
|
|
|
3.1 | Xây Đá chẻ |
|
|
|
3.1.1 | Xây móng đá chẻ 15x20x25, M.50 | m3 | 653.000 | 607.000 |
3.1.2 | Xây móng đá chẻ 15x20x25, M.75 | m3 | 691.000 | 646.000 |
3.1.3 | Xây móng đá chẻ 20x20x25, M50 | m3 | 613.000 | 525.000 |
3.1.4 | Xây móng đá chẻ 20x20x25, M75 | m3 | 649.000 | 562.000 |
3.1.5 | Xây tường đá chẻ 15x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m | m3 | 669.000 | 621.000 |
3.1.6 | Xây tường đá chẻ 15x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao > 2m | m3 | 716.000 | 666.000 |
3.1.7 | Xây tường đá chẻ 20x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao ≤ 2m | m3 | 637.000 | 547.000 |
3.1.8 | Xây tường đá chẻ 20x20x25, M.50, dày ≤ 30, cao > 2m | m3 | 675.000 | 580.000 |
3.1.9 | Xây trụ đá chẻ 10x10x20, M50 | m3 | 1.148.000 | 1.062.000 |
3.1.10 | Xây trụ đá chẻ 10x10x20, M75 | m3 | 1.190.000 | 1.105.000 |
3.2 | Xây Gạch thẻ 4x8x19 |
|
|
|
3.2.1 | Xây móng dày ≤ 30, M.50 | m3 | 1.250.000 | 1.208.000 |
3.2.2 | Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 4m | m3 | 1.376.000 | 1.342.000 |
3.2.3 | Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 16m | m3 | 1.442.000 | 1.406.000 |
3.2.4 | Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 4m | m3 | 1.262.000 | 1.219.000 |
3.2.5 | Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 16m | m3 | 1.294.000 | 1.260.000 |
3.2.6 | Xây trụ | m3 | 898.000 | 871.000 |
3.3 | Xây Gạch ống 8x8x19 |
|
|
|
3.3.1 | Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 4m | m3 | 903.000 | 876.000 |
3.3.2 | Xây tường dày ≤ 10, M.50, cao ≤ 16m | m3 | 947.000 | 919.000 |
3.3.3 | Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 4m | m3 | 861.000 | 832.000 |
3.3.4 | Xây tường dày ≤ 30, M.50, cao ≤ 16m | m3 | 899.000 | 869.000 |
3.4 | Xây đá Hộc |
|
|
|
3.4.1 | Xây móng đá hộc M50, chiều dày ≤ 60cm | m3 | 636.000 | 590.000 |
3.4.2 | Xây tường thẳng M50, dày ≤ 60 cao ≤ 2 | m3 | 671.000 | 623.000 |
3.4.3 | Xây trụ, cột M50, cao ≤ 2 | m3 | 950.000 | 889.000 |
3.4.4 | Xây trụ, cột M50, cao > 2 | m3 | 1.354.000 | 1.274.000 |
3.4.5 | Xây mặt bằng | m3 | 660.000 | 613.000 |
3.4.6 | Xây mái dốc thẳng | m3 | 675.000 | 627.000 |
3.4.7 | Xếp đá khan không chít mạch mái dốc thẳng | m3 | 336.000 | 327.000 |
3.4.8 | Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng | m3 | 308.000 | 300.000 |
3.4.9 | Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng | m3 | 345.000 | 331.000 |
3.4.10 | Xếp đá khan có chít mạch mái dốc thẳng | m3 | 422.000 | 405.000 |
4 | Công tác Ván khuôn |
|
|
|
4.1 | Ván khuôn móng tròn đa giác | m2 | 149.000 | 146.000 |
4.2 | Ván khuôn móng vuông, chữ nhật | m2 | 109.000 | 108.000 |
4.3 | Ván khuôn cột vuông, chữ nhật | m2 | 120.000 | 118.000 |
4.4 | Ván khuôn cột tròn | m2 | 207.000 | 202.000 |
4.5 | Ván khuôn xà dầm, giằng | m2 | 148.000 | 146.000 |
4.6 | Ván khuôn cầu thang thường | m2 | 157.000 | 154.000 |
4.7 | Ván khuôn cầu thang xoáy trôn ốc | m2 | 261.000 | 255.000 |
4.8 | Ván khuôn sàn, mái | m2 | 118.000 | 116.000 |
4.9 | Ván khuôn lanh tô, tấm đan | m2 | 121.000 | 119.000 |
5 | SXLD Cấu kiện gỗ |
|
|
|
5.1 | Vì kèo mái ngói khẩu độ ≤ 6,9m | m3 | 8.115.000 | 8.063.000 |
5.2 | Vì kèo mái ngói khẩu độ ≤ 8,1m | m3 | 8.345.000 | 8.279.000 |
5.3 | Vì kèo mái fibrociment khẩu độ ≤ 4,0m | m3 | 8.224.000 | 8.169.000 |
5.4 | Vì kèo mái fibrociment khẩu độ ≤ 5,7m | m3 | 8.263.000 | 8.205.000 |
5.5 | Xà gồ mái thẳng | m3 | 6.559.000 | 6.535.000 |
5.6 | Xà gồ mái nối, mái góc | m3 | 6.598.000 | 6.572.000 |
5.7 | Cầu phong | m3 | 6.539.000 | 6.516.000 |
6 | Lắp dựng Khuôn cửa và Cửa |
|
|
|
6.1 | Lắp dựng khuôn cửa | md | 27.000 | 26.000 |
6.2 | Lắp cửa vào khuôn | m2 | 35.000 | 33.000 |
6.3 | Lắp cửa không có khuôn | m2 | 62.000 | 58.000 |
7 | SXLD cấu kiện sắt thép |
|
|
|
7.1 | SX Vì kèo thép hình khẩu độ 18 - 24m | Tấn | 23.428.000 | 23.182.000 |
7.2 | SX Vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 36m | Tấn | 18.451.000 | 18.426.000 |
7.3 | SX Vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 9m | Tấn | 25.441.000 | 25.132.000 |
7.4 | SX Vì kèo thép hình khẩu độ ≤ 12m | Tấn | 23.729.000 | 23.474.000 |
7.5 | SX Xà gồ thép | Tấn | 17.114.000 | 17.069.000 |
7.6 | SX Cột thép bằng thép hình | Tấn | 19.342.000 | 19.260.000 |
7.7 | SX Giằng mái | Tấn | 19.071.000 | 18.977.000 |
7.8 | Lắp dựng cột thép | Tấn | 2.681.000 | 2.606.000 |
7.9 | Lắp dựng vì kèo thép khẩu độ ≤ 18m | Tấn | 1.991.000 | 1.945.000 |
8 | Công tác Mái |
|
|
|
8.1 | Lợp mái ngói 22v/m2, chiều cao ≤ 4m | m2 | 206.000 | 203.000 |
8.2 | Lợp mái ngói 22v/m2, chiều cao ≤ 16m | m2 | 209.000 | 205.000 |
8.3 | Lợp mái fibrociment | m2 | 61.000 | 60.000 |
8.4 | Lợp mái tôn tráng kẽm, sóng tròn, chiều dài ≤ 2m | m2 | 73.000 | 73.000 |
9 | Công tác Trát (M. 50) |
|
|
|
9.1 | Trát Tường ngoài dày 1cm | m2 | 40.000 | 38.000 |
9.2 | Trát Tường trong dày 1cm | m2 | 30.000 | 28.000 |
9.3 | Trát Tường ngoài dày 1,5cm | m2 | 49.000 | 46.000 |
9.4 | Trát Tường trong dày 1,5cm | m2 | 40.000 | 37.000 |
9.5 | Trát Trụ, Cột, Lam đứng, cầu thang dày 1,0cm | m2 | 97.000 | 92.000 |
9.6 | Trát Xà, dầm | m2 | 63.000 | 59.000 |
9.7 | Trát Trần | m2 | 86.000 | 81.000 |
9.8 | Trát vẩy tường chống vang | m2 | 73.000 | 68.000 |
9.9 | Trát gờ chỉ | m2 | 21.000 | 20.000 |
9.10 | Trát Sênô, Mái hắt, Lam ngang | m2 | 46.000 | 43.000 |
9.11 | Trát granito, gờ chỉ, gờ lồi, đố tường | md | 61.000 | 58.000 |
9.12 | Trát granito tay vịn cầu thang, lan can dày 2,5 cm. | m2 | 591.000 | 560.000 |
9.13 | Trát granito tường | m2 | 260.000 | 244.000 |
9.14 | Trát đá rửa tường | m2 | 172.000 | 158.000 |
9.15 | Trá đá rửa trụ, cột | m2 | 224.000 | 209.000 |
9.16 | Trát đá rửa ôvăng, sênô, lan can | m2 | 278.000 | 260.000 |
10 | Công tác ốp gạch - đá |
|
|
|
10.1 | Ôp tường, trụ, cột gạch men 20x25 | m2 | 244.000 | 238.000 |
10.2 | Ôp tường, trụ, cột gạch men 30x30 | m2 | 225.000 | 220.000 |
10.3 | Ôp chân tường, viền tường, viền Trụ, cột gạch 12x30 | m2 | 263.000 | 259.000 |
10.4 | Ôp chân tường, viền tường, viền Trụ, cột gạch 12x40 | m2 | 247.000 | 243.000 |
10.5 | Ốp đá cẩm thạch vào tường | m2 | 599.000 | 586.000 |
11 | Công tác láng vữa |
|
|
|
11.1 | Láng nền sàn không đánh màu dày 2cm | m2 | 24.000 | 22.000 |
11.2 | Láng nền sàn có đánh màu dày 2 cm | m2 | 28.000 | 26.000 |
12 | Công tác lát gạch - đá |
|
|
|
12.1 | Lát sàn nền gạch men 30x30 | m2 | 181.000 | 176.000 |
12.2 | Lát sàn nền gạch men 40x40 | m2 | 191.000 | 186.000 |
12.3 | Lát gạch ciment dày 3.5 cm. | m2 | 135.000 | 134.000 |
12.4 | Lát gạch thẻ | m2 | 65.000 | 62.000 |
13 | Công tác làm trần |
|
|
|
13.1 | Trần gỗ dán, ván ép | m2 | 162.000 | 161.000 |
13.2 | Trần gỗ lambri dày 1cm | m2 | 440.000 | 428.000 |
13.3 | Trần tấm nhựa hoa văn | m2 | 270.000 | 265.000 |
13.4 | Trần thạch cao khung trần chìm phẳng 400mm x 1000mm, tấm thạch cao thường | m2 | 100.000 | 100.000 |
13.5 | Trần thạch cao khung trần chìm giật cấp đơn giản | m2 | 110.000 | 110.000 |
14 | Công tác Mộc |
|
|
|
14.1 | Vách ngăn bằng ván ép | m2 | 86.000 | 84.000 |
14.2 | Vách ngăn bằng gỗ ván khép khít dày 2cm | m2 | 185.000 | 182.000 |
14.3 | Làm chân tường bằng gỗ 2x10 | m2 | 35.000 | 34.000 |
14.4 | Làm tường lambris dày 1cm | m2 | 247.000 | 239.000 |
14.5 | Làm mặt sàn gỗ dày 2cm | m2 | 318.000 | 310.000 |
14.6 | Làm mặt sàn gỗ dày 3cm | m2 | 357.000 | 350.000 |
14.7 | Khung gỗ dầm, sàn | m3 | 7.641.000 | 7.572.000 |
15 | Công tác sơn vôi |
|
|
|
15.1 | Quét vôi trong nhà 1 nước trắng 2 màu | m2 | 7.000 | 7.000 |
15.2 | Quay vôi gai, cao ≤ 4m | m2 | 15.000 | 14.000 |
15.3 | Công tác bả Matit vào tường | m2 | 51.000 | 49.000 |
15.4 | Sơn sắt thép | m2 | 30.000 | 29.000 |
15.5 | Sơn cửa kính | m2 | 16.000 | 16.000 |
15.6 | Sơn cửa Panô | m2 | 42.000 | 41.000 |
15.7 | Sơn cửa chớp | m2 | 61.000 | 59.000 |
15.8 | Sơn tường bằng sơn ICI Dulux | m2 | 22.000 | 18.000 |
16 | Lắp đặt trang thiết bị vệ sinh |
|
|
|
16.1 | Lắp đặt chậu rửa 1 vòi (loại thường) | Bộ | 257.000 | 257.000 |
16.2 | Lắp đặt chậu xí bệt | Bộ | 1.288.000 | 1.176.000 |
16.3 | Lắp đặt chậu xí xổm | Bộ | 519.000 | 381.000 |
16.4 | Lắp đặt chậu tiểu nam | Bộ | 539.000 | 444.000 |
16.5 | Lắp đặt chậu tiểu nữ | Bộ | 1.132.000 | 833.000 |
16.6 | Lắp đặt bồn chứa nước inox 0.5m3 | Bộ | 4.106.000 | 4.095.000 |
17 | Hàng rào, lắp đặt trang thiết bị trong nhà |
|
|
|
17.1 | Lắp đặt đèn thường có chao chụp. | Bộ | 83.000 | 82.000 |
17.2 | Lắp đặt đèn sát trần có chao chụp. | Bộ | 86.000 | 85.000 |
17.3 | Lắp bảng gỗ vào tường gạch | Cái | 36.000 | 35.000 |
17.4 | Lắp công tắc vào bảng gỗ | Cái | 17.000 | 16.000 |
17.5 | LĐ cầu chì, ổ cắm vào tường | Cái | 20.000 | 20.000 |
17.6 | LĐ cầu dao 3 cực - một chiều. | Bộ | 112.000 | 110.000 |
17.7 | LĐ công tơ điện 3 pha ≤ 20A, vào bảng đã có sẵn. | Cái | 435.000 | 434.000 |
17.8 | LĐ ống thép tráng kẽm Þ ≤25 | md | 76.000 | 72.000 |
17.9 | LĐ ống thép tráng kẽm Þ 50 | md | 144.000 | 137.000 |
17.10 | LĐ ống nhựa Þ 50 | md | 35.000 | 33.000 |
17.11 | Hàng rào kẽm gai 20x20-cọc thép 50x50x0.5 | m2 | 82.000 | 82.000 |
17.12 | Hàng rào kẽm gai kéo dọc 20-5 hàng – cọc gỗ tròn | m2 | 23.000 | 23.000 |
17.13 | Hàng rào lưới B.40 cao 1,2m – cọc sắt 50x50x0.5 | m2 | 113.000 | 103.000 |
17.14 | Hàng rào lưới B.40 cao 1,2m – cọc gỗ tròn | m2 | 97.000 | 87.000 |
17.15 | SX hàng rào song sắt | m2 | 596.000 | 586.000 |
18 | Đào đất |
|
|
|
18.1 | Đào móng cột, trụ, hố kiểm tra bằng thủ công | m3 | 155.000 | 148.000 |
18.2 | Đào kênh mương, rãnh thoát nước bằng thủ công | m3 | 118.000 | 113.000 |
18.3 | Đào móng băng bằng thủ công | m3 | 107.000 | 102.000 |
18.4 | Đào kênh mương bằng máy | m3 | 16.000 | 16.000 |
18.5 | Đắp nền móng công trình bằng thủ công | m3 | 87.000 | 83.000 |
18.6 | Đắp bờ kênh mương bằng thủ công | m3 | 89.000 | 84.000 |
18.7 | Đào móng công trình bằng máy | m3 | 14.000 | 14.000 |
18.8 | San đầm đất mặt bằng bằng máy | m3 | 4.000 | 4.000 |
18.9 | Đắp đập kênh mương bằng máy | m3 | 6.000 | 6.000 |
18.10 | Đắp nền đường bằng máy | m3 | 6.000 | 6.000 |
18.11 | Đào ao hồ bằng thủ công | m3 | 81.000 | 77.000 |
18.12 | Đào ao hồ bằng máy | m3 | 14.000 | 13.000 |
18.13 | Đắp cát nền móng công trình bằng thủ công | m3 | 133.000 | 131.000 |
19 | Sản xuất, lắp đặt |
|
|
|
19.1 | Khung cửa (gỗ sao) | m | 120.000 | 110.000 |
19.2 | Cửa sổ panô (gỗ sao) | m2 | 800.000 | 700.000 |
19.3 | Cửa đi panô (gỗ sao) | m2 | 800.000 | 700.000 |
19.4 | Cửa nhôm đi – kính (cả khóa) | m2 | 350.000 -420.000 | 350.000 - 420.000 |
19.5 | Cửa sổ nhôm | m2 | 350.000 - 420.000 | 350.000 - 420.000 |
19.6 | Vách ngăn nhôm | m2 | 350.000 | 350.000 |
19.7 | Cửa sổ ván nẹp gỗ nhóm IV | m2 | 240.000 | 230.000 |
19.8 | Cửa sổ ván gỗ nhóm IV - kính | m2 | 600.000 | 580.000 |
19.9 | Cửa sổ panô gỗ nhóm IV | m2 | 650.000 | 600.000 |
19.10 | Cửa đi ván nẹp gỗ nhóm IV | m2 | 310.000 | 290.000 |
19.11 | Cửa đi panô gỗ nhóm IV | m2 | 650.000 | 600.000 |
19.12 | Cửa đi panô gỗ nhóm IV - kính | m2 | 600.000 | 550.000 |
19.13 | Cửa sổ sắt - kính trắng | m2 | 470.000 | 450.000 |
19.14 | Cửa sổ sắt - kính màu | m2 | 490.000 | 470.000 |
19.15 | Cửa đi panô sắt - kính trắng | m2 | 540.000 | 520.000 |
19.16 | Cửa đi panô sắt - kính màu | m2 | 560.000 | 540.000 |
19.17 | Cửa sắt xếp | m2 | 580.000 | 560.000 |
(Ghi chú: Tại các điểm 19.13, 19.14, 19.15, 19.16 nêu trên có giá bao gồm khung nội, ngoại, kính, roan, khóa, bản lề).