cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 77/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 Về Điều chỉnh, bổ sung Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 77/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 30-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 09-01-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-09-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 607 ngày (1 năm 8 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-09-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-09-2011, Quyết định số 77/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 Về Điều chỉnh, bổ sung Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 29/08/2011 Phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/2009/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 30 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỀ ÁN ĐỊNH GIÁ RỪNG (TẠM THỜI) ĐỂ GIAO, CHO THUÊ VÀ BỒI THƯỜNG RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá IX - kỳ họp thứ 13 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày 10/9/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thông qua Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung đối tượng và phạm vi áp dụng của Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:

- Về đối tượng: Đối tượng áp dụng bao gồm:

+ Rừng sản xuất là rừng tự nhiên để giao, cho thuê;

+ Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là rừng tự nhiên được cấp có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn toàn tỉnh.

- Về phạm vi: Áp dụng đối với các dự án giao, cho thuê rừng, chuyển rừng trồng cao su và các dự án đầu tư phải chuyển mục đích sử dụng rừng (trừ các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, công trình an ninh quốc phòng, các dự án có tính chất an sinh xã hội do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tài trợ).

Điều 2. Điều chỉnh, sửa đổi Điều 1 của Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 3/10/2009 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum với những nội dung chủ yếu như sau:

+ Giá quyền sử dụng rừng (là giá trị mà chủ rừng có thể được hưởng từ rừng trong khoảng thời gian được giao, được thuê rừng tính bằng tiền trên một héc ta (ha) rừng tự nhiên theo Quy chế quản lý và sử dụng rừng do Nhà nước ban hành):

Loại rừng

Trữ lượng (m3/ha)

Giá quyền sử dụng 1 ha rừng (1.000đồng)

1. Rừng rất giàu

301

20.291

351

23.994

400

27.427

2. Rừng giàu

201

11.677

251

15.007

300

20.253

3. Rừng trung bình

101

0

151

5.850

200

11.652

4. Rừng nghèo

10 - 100

0

+ Giá trị về lâm sản (khi thu hồi rừng để thực hiện các dự án đầu tư có chuyển mục đích sử dụng rừng):

Loại rừng

Trữ lượng (m3/ha)

Giá trị về lâm sản (1.000đồng)

1. Rừng rất giàu

301

77.385

351

90.437

400

102.953

2. Rừng giàu

201

51.467

251

64.327

300

76.965

3. Rừng trung bình

101

22.380

151

33.855

200

51.227

4. Rừng nghèo

10

1.039

51

9.150

100

22.212

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan có văn bản liên ngành hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung Quyết định này trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, cần điều chỉnh, bổ sung; các sở, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính tổng hợp) để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Lâm trường Kon Tum, Giám đốc các Công ty Đầu tư phát triển lâm nông công nghiệp và Dịch vụ các huyện; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 của UBND tỉnh./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Xuân Quí