Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 172/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Ngày ban hành: 28-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 26-07-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm 0 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/2009/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 147/2009/NQ-HĐND16 ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh gồm: giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 để làm căn cứ:
1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Giá đất nông nghiệp
Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất quy định tại Phụ lục số 01: Bảng giá đất nông nghiệp.
Điều 4. Giá đất ở
1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 02; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ quy định tại Phụ lục số 03; giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 04.
2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt ≥ 5m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng 5m > ngõ ≥ 2m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều kiện trên.
- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.
- Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
- Các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 2 mặt đường, phố trở lên giá đất xác định tăng 10% so với giá quy định.
- Đối với các dự án mới chưa có trong bảng giá đất hoặc các vị trí quy định trên chưa phù hợp, giao cho UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường và các điều kiện, thông tin khác có liên quan đến vị trí đất để xác định giá đất cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Giá đất ở tại các Phụ lục 02, 03, 04 nêu trên quy định đối với đất ở có chi phí hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Trường hợp tại các dự án giao đất ở theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt, người được nhà nước giao đất phải đóng góp chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo mức phân bổ cụ thể của dự án thì giá thu tiền sử dụng đất ở các vị trí xác định bằng 70% so với giá quy định tại khu vực.
Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoài địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại bảng giá số 05.
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 06 (chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu đất).
Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.
3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.
5. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá phù hợp. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã quy định để xác định mức giá đất cụ thể.
Điều 7. Xác định giá đối với các lô, thửa đất có kích thước, diện tích lớn
Đối với các lô, thửa đất của một chủ sử dụng đất có kích thước, diện tích lớn (không áp dụng đối với đất nông nghiệp, đất thuộc vị trí 4), chiều sâu tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố được chia thành các lớp theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch để tính giá như sau:
Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố thửa đất theo hướng chính của nhà, công trình đến 30m, tính bằng 100% giá quy định.
Lớp 2: Từ cuối lớp 1 đến 30m, tính bằng 60% đơn giá quy định đối với lớp 1.
Lớp 3: Từ cuối lớp 2 đến 30m, tính bằng 40% đơn giá quy định đối với lớp 1.
Lớp 4: Diện tích còn lại, tính bằng 20% đơn giá quy định đối với lớp 1.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ giá các loại đất theo quy định của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án theo đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố và thông báo để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
2. Đối với khu đất chưa có trong quy định giá của UBND tỉnh, hoặc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định của UBND tỉnh chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường: căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng phương án báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Phòng Tài chính, Chi cục Thuế và UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
4. Quy định đối với các dự án thực hiện dở dang.
a) Phương án bồi thường theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày quy định này có hiệu lực, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem xét bổ sung phương án bồi thường theo giá đất tại quy định này; nếu việc bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.
b) Dự án giao đất ở đã được phê duyệt giá tính tiền sử dụng đất, nhưng đến ngày quy định này có hiệu lực, UBND các huyện, thị xã, thành phố chưa thực hiện việc xét giao đất ở cho các đối tượng được giao đất thì phải thực hiện giá thu tiền sử dụng đất theo quy định này. Trường hợp dự án đã được UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xét và có thông báo giao đất cho các đối tượng đủ điều kiện trước ngày quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã được phê duyệt.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc thi hành Quyết định này.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010; thay thế Quyết định số 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009. Các quy định của UBND tỉnh trước đây về giá đất trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
2. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan và các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
PHỤ LỤC SỐ 01:
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Loại đất | Mức giá (đ/m2) | |
Vị trí 1 | Vị trí 2 | |
1 - Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản | 50.000 | 33.400 |
2 - Đất rừng sản xuất | 22.000 |
|
Ghi chú:
- Vị trí 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh
(trừ phần diện tích đất nông nghiệp thuộc vị trí 2)
- Vị trí 2: Đất nông nghiệp tại các khu vực ven sông ở ngoài đê (bao gồm cả đê bối); đất bãi bồi trên sông.
- Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh)
PHỤ LỤC SỐ 02:
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Tên đường phố | Mức giá (1.000 đ/m2) | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
I | THÀNH PHỐ BẮC NINH |
|
|
|
|
1 | Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
|
|
| - Từ đầu cầu Đáp Cầu đến Công ty may Đáp Cầu | 5.944 | 3.566 | 2.318 | 1.623 |
| -Từ ngã 3 Công ty may Đáp Cầu đến Trạm thuế Thị Cầu | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
2 | Đường Ngô Gia Tự |
|
|
|
|
| Từ Trạm thuế Thị Cầu đến điểm giao nhau với Đường Kinh Dương Vương | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
| - Từ điểm giao nhau với đường Kinh Dương Vương đến điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo | 12.600 | 7.560 | 4.914 | 3.440 |
| - Từ điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo đến Cổng Ô | 17.280 | 10.368 | 6.739 | 4.717 |
3 | Đường Nguyễn Văn Cừ |
|
|
|
|
| - Từ Cổng Ô đến UBND phường Võ Cường | 12.600 | 7.560 | 4.914 | 3.440 |
| - Từ UBND phường Võ Cường đến chân cầu vượt QL18 | 6.480 | 3.888 | 2.527 | 1.769 |
| - Từ chân cầu vượt QL18 đến địa phận huyện Tiên Du | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1,179 |
4 | Đường Nguyễn Trãi |
|
|
|
|
| - Từ Cổng Ô đến địa phận phường Võ Cường | 10.800 | 6.480 | 4.212 | 2.948 |
5 | Đường Nguyễn Du | 9.000 | 5.400 | 3.510 | 2.457 |
6 | Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
| - Từ Km0 đến đường Hoàng Ngọc Phách | 15.120 | 9.072 | 5.897 | 4.128 |
| - Từ giao đường Hoàng Ngọc Phách đến hết địa phận phường Đại Phúc | 12.600 | 7.560 | 4.914 | 3.440 |
7 | Đường Nhà Chung |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến số nhà 41 | 17.280 | 10.368 | 6.739 | 4.717 |
| - Từ số nhà 41 đến hết phố | 6.048 | 3.629 | 2.359 | 1.651 |
8 | Đường Hàng Mã |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến nhà số 2 | 9.000 | 5.400 | 3.510 | 2.457 |
| - Từ điểm tiếp giáp nhà số 2 đến giao đường Nguyễn Cao | 6.300 | 3.780 | 2.457 | 1.720 |
9 | Đường Thiên Đức |
|
|
|
|
| - Từ dốc Đặng đến điểm giao đường Hồ Ngọc Lân | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
| - Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến dốc Cầu Gỗ | 7.560 | 4.536 | 2.948 | 2.064 |
10 | Đường Hồ Ngọc Lân |
|
|
|
|
| -Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến ngã 3 đường Hoà Long- Kinh Bắc | 10.800 | 6.480 | 4.212 | 2.948 |
| - Từ ngã 3 đường Hoà Long - Kinh Bắc đến điểm giao đường Thiên đức | 7.560 | 4.536 | 2.948 | 2.064 |
| Bổ sung đoạn vào dự án Vũ Ninh - Kinh Bắc | 7.560 | 4.536 | 2.948 | 2.064 |
11 | Đường Lê Phụng Hiểu |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Nguyễn Du đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ | 6.480 | 3.888 | 2.527 | 1.769 |
| - Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao đường Thiên Đức | 3.456 | 2.074 | 1.348 | 943 |
12 | Đường Thành Cổ | 3.456 | 2.074 | 1.348 | 943 |
13 | Đường Hoàng Quốc Việt | 6.300 | 3.780 | 2.457 | 1.720 |
14 | Đường Nguyễn Đăng Đạo |
|
|
|
|
| - Từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 6 | 10.800 | 6.480 | 4.212 | 2.948 |
| - Từ ngã 6 đến giao đường Văn Miếu | 9.000 | 5.400 | 3.510 | 2.457 |
| - Đoạn còn lại (đến tiếp giáp QL1 mới đã XD trải nhựa) | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
15 | Đường Như Nguyệt | 2.880 | 1.728 | 1.123 | 786 |
16 | Đường Bà Chúa Kho | 2.880 | 1.728 | 1.123 | 786 |
17 | Đường Trần Lựu | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
18 | Đường Đấu Mã |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 vào trường CNKT | 5.040 | 3.024 | 1.966 | 1.376 |
| - Từ Thanh Sơn (đoạn đã XD trải nhựa) đến ngã ba trường Trung học Y tế | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
| - Từ ngã 3 vào trường CNKT đến Thanh Sơn (đoạn đã XD trải nhựa) | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
| - Từ ngã 3 lối vào trường trung học Y tế đến giao đường Hoàng Quốc Việt | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
19 | Đường Rạp Hát | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
20 | Đường Chợ Nhớn | 12.960 | 7.776 | 5.054 | 3.538 |
21 | Đường Thành Bắc | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
22 | Đường Cổng Tiền | 8.100 | 4.860 | 3.159 | 2.211 |
23 | Đường Vũ Ninh |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh viện Đa khoa cũ | 3.456 | 2.074 | 1.348 | 943 |
| - Đoạn còn lại | 2.160 | 1.296 | 842 | 590 |
24 | Đường Cổ Mễ | 2.592 | 1.555 | 1.011 | 708 |
25 | Đường Bắc Sơn | 2.160 | 1.296 | 842 | 590 |
26 | Đường Nguyễn Gia Thiều | 17.280 | 10.368 | 6.739 | 4.717 |
27 | Đường Lý Thái Tổ | 9.000 | 5.400 | 3510 | 2.457 |
28 | Đường Hai Bà Trưng | 11.232 | 6.739 | 4.380 | 3.066 |
29 | Đường Kinh Dương Vương |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Hàn Thuyên | 14.400 | 8.640 | 5.616 | 3.931 |
| Bổ sung đoạn bên kia đường sắt | 7.560 | 4.536 | 2.948 | 2.064 |
30 | Đường Phù Đổng Thiên Vương | 10.800 | 6.480 | 4.212 | 2.948 |
31 | Đường Lê Văn Thịnh | 12.960 | 7.776 | 5.054 | 3.538 |
32 | Đường Nguyên Phi Ỷ lan | 10.800 | 6.480 | 4.212 | 2.948 |
33 | Đường Nguyễn Cao |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi | 17.280 | 10.368 | 6.739 | 4.717 |
| - Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông | 10.000 | 6.000 | 3.900 | 2.730 |
| Bổ sung đoạn còn lại đã trải nhựa | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
34 | Đường Nguyễn Đăng | 6.912 | 4.147 | 2.696 |
|
35 | Phố Nguyễn Quang Ca | 6.912 | 4.147 | 2.696 |
|
36 | Phố Phạm Văn Chất | 6.912 | 4.147 | 2.696 |
|
37 | Phố Nguyễn Giản Thanh | 6.912 | 4.147 | 2.696 |
|
38 | Phố Lý Chiêu Hoàng | 6.912 | 4.147 | 2.696 |
|
39 | Phố Ngô Gia Khảm | 6.912 | 4.147 | 2.696 |
|
40 | Phố Vương Văn Trà | 6.912 | 4.147 | 2.696 |
|
41 | Đường Mai Bang | 5.040 | 3.024 | 1.966 | 1.376 |
42 | Đường Nguyễn Chiêu Huấn | 6.912 | 4.147 | 2.696 | 1.887 |
43 | Đường Cao Lỗ Vương | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
44 | Ngô Miễn Thiệu |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều | 8.640 | 5.184 | 3.370 |
|
| - Đoạn còn lại | 5.040 | 3.024 | 1.966 |
|
45 | Phố Lê Quý Đôn | 6.912 | 4.147 | 2.696 | 1.887 |
46 | Phố Vũ Giới | 6.912 | 4.147 | 2.696 |
|
47 | Phố Vạn Hạnh | 6.912 | 4.147 | 2.696 |
|
48 | Phố Phúc Sơn (đường Ngô Gia Tự đến đường sắt) | 8.640 | 5.184 | 3.370 | 2.359 |
| Bổ sung đoạn bên kia đường sắt | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
49 | Đường Nguyễn Bỉnh Quân | 6.912 | 4.147 |
|
|
50 | Phố Vũ Kiệt |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Ngô Gia tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều | 8.640 | 5.184 | 3.370 | 2.359 |
| - Đoạn còn lại | 6.912 | 4.147 | 2.696 | 1.887 |
51 | Đường Nguyễn Trọng Hiệu | 5.040 | 3.024 | 1.966 |
|
52 | Phố Nguyễn Hữu Nghiêm | 5.040 | 3.024 | 1.966 |
|
53 | Phố Nguyễn Xuân Chính | 5.040 | 3.024 | 1.966 |
|
54 | Phố Nguyễn Huy Tưởng | 5.040 | 3.024 | 1966 |
|
55 | Đường Lý Anh Tông |
|
|
|
|
| - Từ điểm giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao đ. Lê Thái Tổ | 9.000 | 5.400 | 3.510 | 2.457 |
56 | Đường Hoàng Ngọc Phách | 5.040 | 3.024 | 1.966 | 1.376 |
57 | Đường Kinh Bắc - Hoà Long (từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến Y Na) |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến hết khu Y Na | 3.240 | 1.944 | 1.264 | 885 |
| Bổ sung đoạn từ Y Na đến hết đường Kinh Bắc- Hoà Long | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
58 | Đường Huyền Quang |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Ngô Gia Tự đến đường Nguyễn Cao | 9.000 | 5.400 | 3.510 | 2.457 |
| - Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đường Lý Thái Tổ | 12.960 | 7.776 | 5.054 | 3.538 |
| - Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Bình Than | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
59 | Đường Đỗ Trọng Vỹ |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Nguyễn Cao đến đường Lý Thái Tổ | 10.800 | 6.480 | 4.212 |
|
60 | Đường Lê Thái Tổ |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông | 10.800 | 6.480 | 4.212 | 2.948 |
61 | Đường Hàn Thuyên | 10.800 | 6.480 | 4.212 | 2.948 |
62 | Đường Bình Than | 7.500 | 4.500 | 2.925 | 2.048 |
63 | Đường Văn Miếu |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Bình Than đến chân dốc khu 10 | 10.500 | 6.300 | 4.095 | 2.867 |
64 | Đường Lý Đạo Thành | 7.500 | 4.500 | 2.925 |
|
65 | Đường Lửa Hồng | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
66 | Đường Ngọc Hân Công Chúa |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Trần Hưng Đạo | 8.640 | 5.184 | 3.370 | 2.359 |
67 | Đường Nguyễn Quyền |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Trần Hưng Đạo | 5.040 | 3.024 | 1.966 | 1.376 |
| - Từ giao đường Nguyễn Trãi đến tiếp giáp cầu vượt QL18 | 4.500 | 2.700 | 1.755 |
|
68 | Đường Lý Thánh Tông |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Kinh Dương Vương đến giao đường Hàn Thuyên | 9.600 | 5.760 | 3.744 | 2.621 |
69 | Đường Lý Thái Tông |
|
|
|
|
| Từ giao Đường Cao Lỗ Vương đến giao Đường Kinh Dương Vương | 9.600 | 5.760 | 3.744 | 2.621 |
70 | Đường Trường Chinh |
|
|
|
|
| - Từ giao Đường Trần Hưng Đạo đến giao Đường Phù Đổng Thiên Vương | 4.200 | 2.520 | 1.638 | 1.147 |
71 | Đường Trần Quốc Toản |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Cao | 7.200 | 4.320 | 2.808 |
|
72 | Đường Lý Cao Tông |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Cao | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
73 | Đường Ngô Tất Tố |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
74 | Đường Lý Nhân Tông |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ | 7.200 | 4.320 | 2.808 |
|
75 | Đường Hoàng Hoa Thám |
|
|
|
|
| - Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ | 9.000 | 5.400 | 3.510 | 2.457 |
| - Bổ sung đoạn: Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Bình Than | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
76 | Đường Luy Lâu | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
77 | Đường Lý Thần Tông | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
78 | Đường Nguyễn Thị Lưu | 5.040 | 3.024 | 1.966 |
|
II | HUYỆN YÊN PHONG |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 286 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến ngã ba Tam Giang | 8.000 | 4.800 | 3.120 | 2.184 |
| - Đoạn từ ngã ba Tam Giang đến hết địa phận TT. Chờ. | 5.000 | 3.000 | 1.950 | 1.365 |
2 | Tỉnh lộ 295 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ TT Chờ đến ngã ba thôn Nghiêm Xá | 7.000 | 4.200 | 2.730 | 1.911 |
| - Đoạn từ ngã ba Nghiêm Xá đến ngã ba xăng dầu | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
| Đoạn từ ngã ba xăng dầu đến hết địa phận thị trấn Chờ đi Đông Xuyên | 5.000 | 3.000 | 1950 | 1.365 |
3 | Đường 198 trong Trung tâm huyện Yên Phong | 4.000 | 2.400 | 1.560 | 1.092 |
4 | Tỉnh lộ 277 (271 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ địa phận tiếp giáp xã Tam Giang đến QL18 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL18 đến TL286 | 3.500 | 2.100 | 1.365 | 956 |
| - Đoạn từ ngã tư đi Văn Môn đến hết địa phận TT Chờ | 4.000 | 2.400 | 1.560 | 1.092 |
5 | Các trục đường trong khu vực huyện lỵ, khu đô thị mới Yên Phong | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
III | HUYỆN TIÊN DU |
|
|
|
|
1 | Đường Hai Bà Trưng (QL 1 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã tư Lim đến cổng làng Lim | 8.000 | 4.800 | 3.120 | 2.184 |
| - Đoạn từ cổng làng Lim đến địa phận thành phố Bắc Ninh | 4.500 | 2.700 | 1.755 | 1.229 |
2 | Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
|
|
| - Đoạn Từ điểm tiếp giáp xã Nội Duệ đến đường Tiên Du (HL3 cũ) | 6.400 | 3.840 | 2.496 | 1.747 |
| - Đoạn từ đường Tiên Du (HL3 cũ) đến ngã tư Lim | 8.000 | 4.800 | 3.120 | 2.184 |
3 | Đường Nguyễn Đăng Đạo |
|
|
|
|
| Đoạn từ ga Lim đến đường Phúc Hậu | 7.000 | 4.200 | 2.730 | 1.911 |
| - Đoạn từ đường Phúc Hậu đến xã Liên Bão | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
4 | Phố Nguyễn Danh Nho | 5.800 | 3.480 | 2.262 | 1.583 |
5 | Phố Đồng Chuông | 4.500 | 2.700 | 1.755 | 1.229 |
6 | Phố Liễu Giáp | 6.900 | 4.140 | 2.691 | 1.884 |
7 | Phố Nguyễn Thiên Tích (HL2 cũ) | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
8 | Phố Hồng Vân | 6.500 | 3.900 | 2.535 | 1.775 |
IV | THỊ XÃ TỪ SƠN |
|
|
|
|
| Phường Đông Ngàn |
|
|
|
|
1 | Đường 295B (đường QL1A cũ) |
|
|
|
|
| - Phố Trần Phú, Minh Khai | 12.096 | 7.258 | 4.717 | 3.302 |
| - Từ cuối phố Trần Phú đến trụ sở Liên Minh các HTX Việt Nam | 8.640 | 5.184 | 3.370 | 2.359 |
| - Từ đầu phố Minh Khai đến lối vào đường 295 mới | 10.080 | 6.048 | 3.931 | 2.752 |
| - Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cổng chính chợ Từ Sơn | 12.442 | 7.465 | 4.852 | 3.397 |
| - Đoạn từ cổng chính chợ Từ Sơn đến đầu thôn Phù Lưu | 7.776 | 4.666 | 3.033 | 2.123 |
| - Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B (đến đường sắt) - đường Nguyễn Văn Cừ | 10.080 | 6.048 | 3.931 | 2.752 |
| - Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cổng sau chợ Từ Sơn | 10.368 | 6.221 | 4.044 | 2.830 |
2 | Đường Minh Khai (Phố Minh khai cũ) |
|
|
| . |
| - Đoạn từ điểm tiếp giáp (đường sắt) Ngô Gia Tự đến điểm tiếp giáp đường 295B | 7.600 | 4.560 | 2.964 | 2.075 |
| - Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cổng Nhà máy quy chế Từ Sơn | 7.000 | 4.200 | 2.730 | 1.911 |
3 | Đường Trần Phú (Phố Trần Phú cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến khu tập thể Nhà máy quy chế | 6.480 | 3.888 | 2.527 | 1.769 |
| - Đoạn từ cổng chính Nhà máy quy chế đến sau Chi cục thuế cũ | 2.880 | 1.728 | 1.123 | 786 |
4 | Đường Lý Thái Tổ | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
5 | Đường NH1-NH2-NH8-NH6-NH5 trung tâm thị xã |
|
|
|
|
| - Nguyễn Công Hãng (NH8) | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
| - Lý Đạo Thành(NH1) | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
| - Đường Lê Quang Đạo (NH2 cũ) | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
| - Đường Tô Hiến Thành (NH5 cũ) | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
6 | Đường từ cổng chính chợ Giàu đến cổng phụ Nhà máy quy chế | 6.480 | 3.888 | 2.527 | 1.769 |
7 | Đường từ tập thể Nhà máy quy chế qua thôn Phù Lưu đến đường Lê Phụng Hiểu NH4 cũ); từ ngã ba quy chế đến trường tiểu học Tân Hồng | 1.728 | 1.037 | 674 | 472 |
8 | Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B qua khu xuất nhập khẩu đến chợ mới | 8.640 | 5.184 | 3.370 | 2.359 |
9 | Từ thôn Yên Lã-Tân Hồng qua thôn Xuân Thụ đến TL295B | 1.440 | 864 | 562 | 393 |
10 | Đường Lý Thánh Tông đến đường đi thôn Yên Lã-Tân Hồng | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
11 | Phố Hoàng Quốc Việt | 1.037 | 622 | 404 | 283 |
12 | Đường Lý Thánh Tông | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
| Phường Đình Bảng |
|
|
|
|
1 | Đường 295B (Đường QL1A cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ trụ sở Liên minh các HTX đến đường vào trường Lý Thái Tổ | 9.160 | 5.496 | 3.572 | 2.501 |
| - Đoạn từ đường vào trường Lý Thái Tổ đến tiếp giáp Hà Nội | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
2 | Đoạn từ điểm tiếp giáp TL295B qua trường Lý Thái Tổ đến UBND phường Đình Bảng | 5.000 | 3.000 | 1.950 | 1.365 |
3 | Đoạn từ trụ sở UBND phường Đình Bảng đến Đền Đô | 1.700 | 1.020 | 663 | 464 |
4 | Đường từ UBND phường Đình Bảng đến hết thôn Xuân Đài đến chùa Kim Đài | 1.700 | 1.020 | 663 | 464 |
5 | Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến chùa Kim Đài | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
6 | Đường từ thôn Xuân Đài đến thôn Long Vỹ |
|
|
|
|
| - Đoạn trục chính thôn Trầm | 847 | 508 | 330 | 231 |
| - Đoạn từ Nhà máy gạch kiềm tính đến khu Ba Gia (thôn Long Vỹ) | 2600 | 1.560 | 1.014 | 710 |
7 | Đường trung tâm thôn Ao Sen, thôn Cao Lâm | 706 | 423 | 275 | 193 |
8 | Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến hết Nhà máy gạch kiềm tính | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
9 | Khu đô thị Ba Gia | 10.000 | 6.000 | 3.900 | 2.730 |
10 | Phố Tô Hiến Thành (NH5 cũ) | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
11 | Đường Lý Thái Tổ | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
| Phường Đồng Nguyên |
|
|
|
|
1 | Đường 295B (Đường QL1A cũ) |
|
|
|
|
| - Từ điểm tiếp giáp Phường Đông Ngàn đến hết Phường Đồng Nguyên | 6.400 | 3.840 | 2.496 | 1.747 |
2 | Từ dốc Nguyễn đến ngã tư cổng Đình khu phố 3 Cẩm Giang | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
3 | Từ cổng Đình khu phố 3 đến ngã tư khu phố 1 Cẩm Giang | 2.096 | 1.258 | 817 | 572 |
4 | Từ cổng Đình khu phố 3 đến nhà trẻ khu phố 3 Cẩm Giang | 1.746 | 1.048 | 681 | 477 |
5 | Từ dốc Bãi Phủ đến cây đa khu phố 5 Cẩm Giang | 2.166 | 1300 | 845 | 591 |
6 | Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến đình khu phố Tam Lư | 1.440 | 864 | 562 | 393 |
7 | Đường Nguyễn Quán Quang (Từ dốc Bãi Phủ đến cầu Sậy cũ) | 1.440 | 864 | 562 | 393 |
8 | Từ đình Vĩnh Kiều lớn đến hết khu phố Vĩnh Kiều Lớn | 1.970 | 1.182 | 768 | 538 |
9 | Từ đường sắt đến hết khu phố Vĩnh Kiều bé | 1.440 | 864 | 562 | 393 |
10 | Từ đường sắt đến giáp xã Tương Giang | 1.440 | 864 | 562 | 393 |
11 | Đường Lý Thánh Tông (Từ giáp QL 1A cũ đến QL1A mới) | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
12 | TL295 từ đường sắt đến giáp xã Tam Sơn | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
13 | Đường giữa làng khu phố Tam Lư lớn | 1.210 | 726 | 472 | 330 |
| Phường Trang Hạ |
|
|
|
|
1 | TL277 đoạn UBND xã Đồng Quang (cũ) đến đường sắt | 10.080 | 6.048 | 3.931 | 2.752 |
2 | Từ điểm tiếp giáp TL277 đến hội trường thôn Trang Liệt | 1.440 | 864 | 562 | 393 |
3 | Từ hội trường thôn Trang Liệt đến cổng làng phía Tây thôn Trang Liệt | 1.008 | 605 | 393 | 275 |
4 | Từ đường tàu qua làng Bính Hạ đến xóm đá thôn Trang Liệt | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
| Phường Đồng Kỵ |
|
|
|
|
1 | Đoạn từ cuối khu dân cư thôn Đồng kỵ đến địa phận xã Phù Khê | 2.880 | 1.728 | 1.123 | 786 |
2 | Đường Nguyễn Văn Cừ (Đoạn từ UBND xã Đồng Quang (cũ) đến hết thôn Đồng Kỵ cũ) | 6.480 | 3.888 | 2.527 | 1.769 |
3 | Đường Nguyễn Văn Cừ đi Châu Khê (Đoạn từ điểm tiếp giáp TL277 đi Châu Khê cũ) | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
4 | Đoạn từ điểm tiếp giáp TL277 qua Đình Đồng Kỵ đến hết làng | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
5 | Từ ngã ba TL277 đầu làng thôn Đồng Kỵ đến giữa làng thôn Đồng Kỵ | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
6 | Đoạn từ điểm tiếp giáp TL277 đến đường đi Tam Sơn -Đồng Kỵ | 1.008 | 605 | 393 | 275 |
7 | Đường chính trong làng Đồng kỵ | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
| Phường Châu Khê |
|
|
|
|
1 | Đường Lý Thường Kiệt Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cầu Song Tháp và từ cầu Song Tháp đến hết làng Đa Hội) | 4.000 | 2.400 | 1.560 | 1.092 |
2 | Từ ngã tư trường học qua thôn Trịnh Nguyễn đến cầu Đồng Phúc | 1.008 | 605 | 393 | 275 |
3 | Từ cầu Đồng Phúc đến hết làng Đồng Phúc (đường trung tâm thôn Đồng Phúc) | 847 | 508 | 330 | 231 |
4 | Từ cầu Song Tháp đến Trạm bơm Trịnh Nguyễn (đường đê) | 1.008 | 605 | 393 | 275 |
5 | Từ cầu Song Tháp đến hết khu Ao Nhãn | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
| Phường Tân Hồng |
|
|
|
|
1 | Đường nối từ TL277 đến TL295 mới | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
2 | Đoạn từ trường tiểu học phường Tân Hồng đến trụ sở UBND phường | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
3 | Từ trụ sở UBND phường qua thôn Dương Lôi đến QL1 mới | 1.440 | 864 | 562 | 393 |
4 | Đường Lý Thánh Tông | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
5 | Từ trụ sở UBND phường đến hết thôn Nội Trì | 1.008 | 605 | 393 | 275 |
6 | Đường trung tâm thôn Trung Hoà | 1.008 | 605 | 393 | 275 |
7 | Đường từ thôn Đại Đình đến thôn Nội trì | 1.008 | 605 | 393 | 275 |
V | HUYỆN QUẾ VÕ |
|
|
|
|
1 | Đường Quốc lộ 18 |
|
|
|
|
| - Từ Km9 đến nghĩa trang xã Phượng Mao | 4.500 | 2.700 | 1.755 | 1.229 |
| - Từ nghĩa trang xã Phượng Mao đến Trung tâm giáo dục thường xuyên | 5.880 | 3.528 | 2.293 | 1.605 |
| - Từ Trung tâm giáo dục thường xuyên đến hết địa phận thị trấn | 3.528 | 2.117 | 1.376 | 963 |
2 | Đường tỉnh lộ 279 (đường 291 cũ) |
|
|
|
|
| - Từ Km8 đến ngã ba đi xã Bằng An | 2.520 | 1.512 | 983 | 688 |
| - Từ ngã ba đi xã Bằng An đến đường quy hoạch (đã xây dựng) | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
| - Từ đường quy hoạch 24m (đã xây dựng) đến hết địa phận thị trấn | 1.680 | 1.008 | 655 | 459 |
3 | Đường quy hoạch 24m (đã xây dựng) đoạn từ TL291 đi vào làng Nghiêm thôn | 2.856 | 1.714 | 1.114 | 780 |
VI | HUYỆN THUẬN THÀNH |
| 0 | 0 | 0 |
1 | Đường Quốc lộ 38 cũ |
| 0 | 0 | 0 |
| - Đoạn từ bến phà Hồ cũ đến bốt Hồ | 2.873 | 1.724 | 1.121 | 784 |
| - Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ | 7.428 | 4.457 | 2.897 | 2.028 |
| - Đoạn từ máng nổi Hồ đến ngã tư Đông Côi | 3.970 | 2.382 | 1.548 | 1.084 |
2 | Quốc lộ 38 mới đoạn từ cầu Hồ mới đến hết thị trấn Hồ | 4.628 | 2.777 | 1.805 | 1.263 |
3 | Đường Nam Kênh Bắc | 3.741 | 2.244 | 1.459 | 1.021 |
4 | Đường Trung tâm HL1 | 5.747 | 3.448 | 2.241 | 1.569 |
5 | Tỉnh lộ 282 đoạn từ cống Cầu Đỏ đến bệnh viện | 3.969 | 2.382 | 1.548 | 1.084 |
6 | Khu nhà ở lô 1 + 2 | 3.500 | 2.100 | 1.365 | 956 |
7 | Khu nhà ở lô 8 | 4.000 | 2.400 | 1.560 | 1.092 |
8 | Các trục đường chính trong khu dân cư thị trấn Hồ | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
VII | HUYỆN GIA BÌNH |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 282 |
|
|
|
|
| - Từ ngã tư Đông Bình đến giáp đầu thôn Song Quỳnh | 2.815 | 1.689 | 1.098 | 768 |
| - Đoạn qua thôn Song Quỳnh | 2.640 | 1.584 | 1.030 | 721 |
| - Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến CN điện Gia Bình | 2.609 | 1.565 | 1.018 | 712 |
| - Đoạn từ CN điện Gia Bình đến giáp Xuân Lai | 1.515 | 909 | 591 | 414 |
2 | Tỉnh lộ 280 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp xã Đông Cứu | 2.115 | 1.269 | 825 | 577 |
| - Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp xã Quỳnh Phú | 2.115 | 1.269 | 825 | 577 |
3 | Đường trung tâm huyện lỵ | 2.260 | 1.356 | 881 | 617 |
4 | Khu dân cư mới trung tâm huyện lỵ | 2.260 | 1.356 | 881 | 617 |
VIII | HUYỆN LƯƠNG TÀI |
|
|
|
|
1 | Từ trung tâm (ngã 3 Bách hoá) TT.Thứa đến hết Đông Hương |
|
|
|
|
| - Từ trung tâm Thị trấn thứa đến hết chợ Thứa | 4.000 | 2.400 | 1.560 | 1.092 |
| - Từ chợ Thứa đến hết Đông Hương | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
2 | Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 Bách hoá) đến hết Táo Đôi |
|
|
|
|
| - Đoạn từ trung tâm Thị trấn Thứa đến Phượng Giáo | 4.000 | 2.400 | 1.560 | 1.092 |
| - Đoạn từ bệnh viện đến ngã tư thôn Bùi, Giàng | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
| - Đoạn từ ngã tư thôn Bùi, Giàng đến Táo Đôi | 1500 | 900 | 585 | 410 |
3 | Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến bến xe khách |
|
|
|
|
| - Đoạn từ trung tâm TT.Thứa đến Đạo Sử (cổng huyện Uỷ) | 4.000 | 2.400 | 1.560 | 1.092 |
| - Đoạn từ Đạo Sử (cổng huyện Uỷ) đến bến xe khách | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
4 | Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến bến xe khách |
|
|
|
|
| - Đoạn từ trung tâm TT. Thứa đến trường Hàn Thuyên | 4.000 | 2.400 | 1.560 | 1.092 |
| - Từ trường Hàn Thuyên đến biển báo hết thị trấn Thứa | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
| - Từ biển báo hết Thị trấn Thứa đến địa phận xã Bình Định | 1.000 | 600 | 390 | 273 |
Ghi chú:
1. Vị trí 1: Áp dụng đối với đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).
2. Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có mặt cắt > 5m.
3. Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng 5m> ngõ > 2m.
4. Vị trí 4: Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều kiện trên.
PHỤ LỤC SỐ 03:
GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, HUYỆN LỘ NGOÀI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Tên đường phố | Mức giá (1.000 đ/m2) | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
I | THÀNH PHỐ BẮC NINH |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 38 |
|
|
|
|
| - Từ điểm tiếp giáp phường Võ Cường đến hết địa phận | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
| - Từ địa phận xã Hạp Lĩnh đến Km5 + 400 | 4.500 | 2.700 | 1.755 | 1.229 |
| - Từ Km5 + 400 đến địa phận huyện Tiên Du | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
2 | QL1 mới (đoạn thuộc xã Kim Chân) | 1.000 | 600 | 390 | 273 |
3 | QL18 mới |
|
|
|
|
| - Đoạn thuộc xã Phong Khê, Khúc Xuyên | 1.000 | 600 | 390 | 273 |
| - Đoạn tiếp giáp phường Đại Phúc đến địa phận Quế Võ | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
4 | Tỉnh lộ 286 (đoạn thuộc địa phận xã Vạn An) | 4.320 | 2.592 | 1.685 | 1.179 |
5 | Tỉnh lộ 291 | 1.200 | 720 | 468 | 328 |
II | HUYỆN YÊN PHONG |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 295 |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Đông Thọ đến tiếp giáp Thị trấn Chờ | 7.000 | 4.200 | 2.730 | 1.911 |
| - Đoạn tiếp giáp Thị trấn Chờ đi Đông Xuyên | 7.000 | 4.200 | 2.730 | 1.911 |
2 | Tỉnh lộ 286 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ địa phận xã Đông Phong đến ngã ba xã Trung Nghĩa | 5.000 | 3.000 | 1.950 | 1.365 |
| - Đoạn từ giáp địa phận TT. Chờ đến hết địa phận xã Yên Phụ | 7.000 | 4.200 | 2.730 | 1.911 |
| - Đoạn qua địa phận xã Hoà Tiến | 7.000 | 4.200 | 2.730 | 1.911 |
3 | Tỉnh lộ 277 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ tiếp giáp TT. Chờ đến hết địa phận xã Văn Môn | 5.000 | 3.000 | 1.950 | 1.365 |
| - Đoạn qua địa phận xã Tam Giang | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
III | HUYỆN TIÊN DU |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 295B (Quốc lộ 1A cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ địa phận Lim đến giáp Thị xã Từ Sơn | 6.400 | 3.840 | 2.496 | 1.747 |
2 | Quốc lộ 38 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ địa phận xã Lạc Vệ đến cầu Hồ | 2.072 | 1.243 | 808 | 566 |
3 | Tỉnh lộ 276 (270 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ điểm đầu thôn Ân Phú đến UBND xã Phú Lâm | 1.151 | 691 | 449 | 314 |
| - Đoạn từ UBND xã Phú Lâm đến địa phận TT. Lim | 2.014 | 1.209 | 786 | 550 |
| - Đoạn thuộc xã Liên Bão | 3.798 | 2.279 | 1.481 | 1.037 |
| - Đoạn từ hết địa phận xã Liên Bão đến đường Bách Môn - Lạc Vệ | 1.381 | 829 | 539 | 377 |
| - Đoạn từ đường Bách Môn - Lạc Vệ đến hết địa phận xã Việt Đoàn | 2.014 | 1.209 | 786 | 550 |
| - Đoạn thuộc địa phận xã Phật Tích | 1.381 | 829 | 539 | 377 |
| - Đoạn thuộc địa phận xã Cảnh Hưng | 1.151 | 691 | 449 | 314 |
| - Đoạn thuộc địa phận xã Tân Chi đến QL38 | 1.381 | 829 | 539 | 377 |
4 | Tỉnh lộ 287 (295 cũ) | 0 |
|
|
|
| - Đoạn từ giáp Thị xã Từ Sơn đến hết thôn Đồng Sép xã hoàn Sơn | 4.834 | 2.900 | 1.885 | 1.320 |
| - Đoạn từ hết thôn Đồng Sép đến hết địa phận xã Hoàn Sơn | 2.302 | 1.381 | 898 | 628 |
| - Đoạn từ địa phận xã Phật Tích đến TL276 (TL270 cũ) | 2.302 | 1.381 | 898 | 628 |
5 | Huyện lộ Bách Môn - Lạc Vệ | 0 |
|
|
|
| - Đoạn từ TL276 đến quốc lộ 38 | 1.381 | 829 | 539 | 377 |
| - Đoạn từ quốc lộ 38 đến hết địa phận thôn An Động - xã Lạc Vệ | 863 | 518 | 337 | 236 |
6 | Huyện lộ Cống Bựu - Đại Đồng | 800 | 480 | 312 | 218 |
IV | THỊ XÃ TỪ SƠN |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 295B (QL1A cũ) |
|
|
|
|
| - Từ giáp huyện Tiên Du đến giáp phường Đồng Nguyên | 6.400 | 3.840 | 2.496 | 1.747 |
2 | Đường Nguyễn Văn Cừ |
|
|
|
|
| - Qua xã Hương Mạc | 3.000 | 2.200 | 1.500 | 1.000 |
| - Qua xã Phù Khê | 4.000 | 3.200 | 2.000 | 1.000 |
3 | Tỉnh lộ 295 |
|
|
|
|
| - Từ điểm tiếp giáp xã Đông Thọ, huyện Yên Phong đến giáp phường Đồng Nguyên | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
V | HUYỆN QUẾ VÕ |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 18 |
|
|
|
|
| - Từ giáp địa phận Thành phố Bắc Ninh đến Km9 | 3.276 | 1.966 | 1.278 | 894 |
| - Từ giáp địa phận thị trấn Phố Mới đến hết xã Việt Hùng | 2.340 | 1.404 | 913 | 639 |
| - Từ giáp địa phận xã Việt Hùng đến hết địa phận xã Đào Viên | 1.560 | 936 | 608 | 426 |
| - Đoạn còn lại | 1.092 | 655 | 426 | 298 |
2 | Tỉnh lộ 279 (TL 291 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp thị trấn Phố Mới | 780 | 468 | 304 | 213 |
| - Đoạn qua xã Phượng Mao đến hết xã Bồng Lai | 780 | 468 | 304 | 213 |
VI | HUYỆN THUẬN THÀNH |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 38 |
|
|
|
|
| - Đoạn qua địa phận xã Trạm Lộ (Từ địa phận thị trấn Hồ đến hết địa phận xã Trạm Lộ cũ) | 4.242 | 2.545 | 1.654 | 1,158 |
| - Từ giáp địa phận xã Trạm Lộ đến giáp địa phận tỉnh Hải Dương | 2.946 | 1.767 | 1.149 | 804 |
2 | Tỉnh lộ 282 |
|
|
|
|
| - Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương | 3.464 | 2.079 | 1.351 | 946 |
| - Từ giáp Thanh Khương đến hết thôn Ngọc Khám (Gia Đông) | 2.427 | 1.456 | 947 | 663 |
| - Từ phố Khám đến tiếp giáp thị trấn Hồ | 3.464 | 2.079 | 1.351 | 946 |
| - Từ tiếp giáp thị trấn Hồ đến tiếp giáp xã Đại Bái | 2.309 | 1.386 | 901 | 630 |
VII | HUYỆN GIA BÌNH |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 282 |
|
|
|
|
| - Từ tiếp giáp huyện Thuận thành đến hết thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái | 2.327 | 1.396 | 908 | 635 |
| - Từ tiếp giáp thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái đến giáp thị trấn Gia Bình | 1.617 | 970 | 631 | 442 |
| - Từ tiếp giáp thị trấn Gia Bình đến cống Khoai - xã Nhân Thắng | 828 | 497 | 323 | 226 |
| - Đoạn từ cống Khoai đến cống Ngụ | 1.609 | 966 | 628 | 439 |
| - Đoạn từ cống Ngụ đến hết thôn Cầu Đào | 1.933 | 1.160 | 754 | 528 |
| - Từ thôn Cầu Đào đến giáp UBND xã Bình Dương | 828 | 497 | 323 | 226 |
| - Từ UBND xã Bình Dương đến đường vào thôn Bùng Hạ | 1.341 | 805 | 523 | 366 |
| - Từ đường vào thôn Bùng Hạ đến giáp địa phận xã Vạn Ninh | 690 | 414 | 269 | 188 |
| - Đoạn qua xã Vạn Ninh đến điểm bưu điện văn hoá xã Cao Đức | 592 | 355 | 231 | 162 |
| - Từ điểm bưu điện văn hoá xã Cao Đức đến đê Đại Hà | 828 | 497 | 323 | 226 |
2 | Tỉnh lộ 280 | 0 |
|
|
|
| - Từ điểm tiếp giáp huyện thuận Thành đến hết địa phận xã Lãng Ngâm | 690 | 414 | 269 | 188 |
| - Từ địa phận xã lãng Ngâm đến đường vào thôn Yên Việt - xã Đông Cứu | 1.341 | 805 | 523 | 366 |
| - Từ đường vào thôn Yên Việt xã Đông Cứu đến giáp thị trấn Gia Bình | 1.933 | 1.160 | 754 | 528 |
| - Từ hết địa phận thị trấn Gia Bình đến Cầu Móng | 828 | 497 | 323 | 226 |
3 | Tỉnh lộ 284 | 0 |
|
|
|
| - Từ tiếp giáp đê Đại Hà (xã Lãng Ngâm) đến địa phận xã Đại Bái | 394 | 237 | 154 | 108 |
| - Đoạn qua xã Đại Bái | 1.341 | 805 | 523 | 366 |
| - Đoạn qua xã Quỳnh Phú đến tiếp giáp huyện Lương Tài | 592 | 355 | 231 | 162 |
4 | Tỉnh lộ 285 | 0 |
|
|
|
| - Từ cống Ngụ đến đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng | 2.319 | 1.392 | 905 | 633 |
| - Từ đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng đến hết khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu xã Nhân Thắng | 650 | 390 | 254 | 177 |
| - Từ khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu qua xã Thái Bảo đến hết địa phận xã Đại Lai | 493 | 296 | 192 | 135 |
VIII | HUYỆN LƯƠNG TÀI |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 280 |
|
|
|
|
| - Từ địa phận TT. Thứa đến hết địa phận xã Bình Định | 500 | 300 | 195 | 137 |
| - Từ cầu Móng đến địa phận thị trấn Thứa | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
| - Từ địa phận xã Bình Định đến hết Cầu Sen | 1.000 | 600 | 390 | 273 |
2 | Tỉnh lộ 281 |
|
|
|
|
| - Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến hết xã Phú Hoà | 1.000 | 600 | 390 | 273 |
| - Từ tiếp giáp Phú Hoà đến cầu Đò | 1.000 | 600 | 390 | 273 |
| - Từ cầu Đò đến hết xã An Thịnh | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
| - Từ xã An Thịnh đến nghĩa trang xã Trung Kênh | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
| - Từ nghĩa trang xã Trung Kênh đến dốc đê Kênh Vàng | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
3 | Tỉnh lộ 284 |
|
|
|
|
| - Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến Cầu Tranh | 1.000 | 600 | 390 | 273 |
| - Từ Cầu Tranh đến trạm bơm Văn Thái | 500 | 300 | 195 | 137 |
| - Từ ngã 3 cây xăng Quỳnh Phú đến hết địa phận xã Tân Lãng | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
4 | Tỉnh lộ 285 |
|
|
|
|
| - Từ địa phận huyện Gia Bình đến Cầu Phương | 600 | 360 | 234 | 164 |
| - Từ Cầu Phương đến đê hữu Thái Bình | 500 | 300 | 195 | 137 |
5 | Huyện lộ |
|
|
|
|
| - Từ Công ty Minh tâm đến cầu Táo Đôi | 852 | 511 | 332 | 233 |
| - Từ Phòng Giáo dục đến UBND xã Phú Lương | 682 | 409 | 266 | 186 |
Ghi chú:
1. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định theo đất ở tại đô thị.
2. Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè đường theo giá đất ở tại nông thôn.
PHỤ LỤC SỐ 04:
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Tên đường phố | Mức giá (1.000 đ/m2) | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
I | HUYỆN YÊN PHONG |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Các xã Văn Môn, Yên Phụ, Đông Thọ |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1.150 | 805 | 564 | 394 |
| Khu vực 2 | 805 | 564 | 394 | 276 |
| Khu vực 3 | 564 | 395 | 276 | 194 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 805 | 564 | 394 | 276 |
| Khu vực 2 | 564 | 395 | 276 | 195 |
| Khu vực 3 | 395 | 277 | 194 | 155 |
II | HUYỆN TIÊN DU |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Các xã Nội Duệ, Liên Bão, đất ở trong khu dân cư thị trấn Lim |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1.300 | 910 | 637 | 446 |
| Khu vực 2 | 910 | 637 | 446 | 312 |
| Khu vực 3 | 637 | 446 | 312 | 218 |
III | THỊ XÃ TỪ SƠN |
|
|
|
|
1 | Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1.150 | 805 | 564 | 394 |
| Khu vực 2 | 805 | 564 | 394 | 276 |
| Khu vực 3 | 564 | 338 | 220 | 176 |
2 | Khu đô thị Nam Từ Sơn | 5.500 | 3.300 | 2.145 | 1.502 |
IV | THÀNH PHỐ BẮC NINH |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Xã Hạp Lĩnh, Vân Dương, Vạn An |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 2.400 | 1.680 | 1.176 | 823 |
| Khu vực 2 | 1,680 | 1.176 | 823 | 576 |
| Khu vực 3 | 1,176 | 823 | 576 | 403 |
2 | Nhóm 2: Hoà Long, Khắc Niệm, Phong Khê |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1.800 | 1.260 | 882 | 617 |
| Khu vực 2 | 1.260 | 882 | 617 | 432 |
| Khu vực 3 | 882 | 617 | 432 | 303 |
3 | Nhóm 3: Nam Sơn, Kim Chân, Khúc Xuyên |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1.200 | 840 | 588 | 412 |
| Khu vực 2 | 840 | 588 | 412 | 288 |
| Khu vực 3 | 588 | 412 | 288 | 202 |
| Đường quy hoạch 36m |
|
|
|
|
| Đoạn từ tiếp giáp QL18 đến hết khu đô thị mới Quế Võ thuộc xã Phượng Mao | 2.856 | 1.714 | 1.114 | 780 |
| Đoạn còn lại thuộc xã Phượng Mao | 2,160 | 1,296 | 842 | 590 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 735 | 515 | 360 | 252 |
| Khu vực 2 | 515 | 361 | 252 | 202 |
| Khu vực 3 | 361 | 253 | 203 | 162 |
VI | HUYỆN THUẬN THÀNH |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Các xã Xuân Lâm, Hà Mãn, Thanh Khương, Trạm Lộ, Song Hồ, Trí Quả |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1,200 | 840 | 588 | 412 |
| Khu vực 2 | 840 | 588 | 412 | 288 |
| Khu vực 3 | 588 | 412 | 288 | 202 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 840 | 588 | 412 | 288 |
| Khu vực 2 | 588 | 412 | 288 | 202 |
| Khu vực 3 | 412 | 288 | 202 | 162 |
VII | HUYỆN GIA BÌNH |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Các xã Đại Bái, Đông Cứu, Nhân Thắng, Bình Dương |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 1,050 | 735 | 515 | 360 |
| Khu vực 2 | 735 | 515 | 360 | 252 |
| Khu vực 3 | 588 | 412 | 288 | 202 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 735 | 515 | 360 | 252 |
| Khu vực 2 | 515 | 361 | 252 | 202 |
| Khu vực 3 | 361 | 253 | 202 | 162 |
VIII | HUYỆN LƯƠNG TÀI |
|
|
|
|
1 | Nhóm 1: Các xã Tân Lãng, Lâm Thao, Trung Kênh, Quảng Phú, đất ở trong khu dân cư thị trấn Thứa |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 950 | 665 | 466 | 326 |
| Khu vực 2 | 665 | 466 | 326 | 228 |
| Khu vực 3 | 466 | 326 | 228 | 160 |
2 | Nhóm 2: Các xã còn lại |
|
|
|
|
| Khu vực 1 | 665 | 466 | 326 | 228 |
| Khu vực 2 | 466 | 326 | 228 | 195 |
| Khu vực 3 | 326 | 228 | 195 | 155 |
Ghi chú:
1. Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên huyện, liên xã) nằm tại trung tâm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
3. Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
4. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định như đối với đất ở đô thị.
PHỤ LỤC SỐ 05:
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Địa bàn | Giá đất ở cùng vị trí | Tỷ lệ mức giá xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%) |
1 - Thành phố Bắc Ninh | 100 | 70 |
2 - Thị xã Từ Sơn | 100 | 70 |
3 - Huyện Tiên Du | 100 | 70 |
4 - Huyện Yên Phong | 100 | 70 |
5 - Huyện Thuận Thành | 100 | 50 |
6 - Huyện Quế Võ | 100 | 70 |
7 - Huyện Gia Bình | 100 | 50 |
8 - Huyện Lương Tài | 100 | 50 |
PHỤ LỤC SỐ 06:
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Địa bàn | Mức giá (1.000 đ/m2) |
1- Thành phố Bắc Ninh | 1.300 |
2- Thị xã Từ Sơn | 1.100 |
3- Huyện Tiên Du | 1.100 |
4- Huyện Yên Phong | 920 |
5- Huyện Thuận Thành | 920 |
6- Huyện Quế Võ | 920 |
7- Huyện Gia Bình | 820 |
8- Huyện Lương Tài | 820 |