cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 82/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 Ban hành Chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 82/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
  • Ngày ban hành: 28-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-03-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 794 ngày (2 năm 2 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 05-03-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 05-03-2012, Quyết định số 82/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 Ban hành Chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 Quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 82/2009/QĐ-UBND

Tân An, ngày 28 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO ĐẠI BIỂU HĐND VÀ CÁC TỔ CHỨC CỦA HĐND 3 CẤP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2009/NQ-HĐND ngày 07/12/2009 của HĐND tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 22 về ban hành chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND và các tổ chức của HĐND 3 cấp;
Theo đề nghị của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND và các tổ chức của HĐND 3 cấp.

Điều 2. Chế độ, chính sách nêu trên áp dụng kể từ ngày 01/01/2010; chi từ nguồn ngân sách địa phương, thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó chi.

Giao Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh hướng dẫn cụ thể để triển khai thực hiện nội dung quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng sở ngành liên quan và chủ tịch UBND các huyện, thành phố thi hành quyết định này.

Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở NV, KBNN tỉnh;
- Phòng NCTH;
- Lưu VT.
D\CS_daibieuHDND3cap

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH

CHO ĐẠI BIỂU HĐND VÀ CÁC TỔ CHỨC CỦA HĐND 3 CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh)

1. Chế độ cung cấp thông tin cho đại biểu HĐND:

Đại biểu HĐND được cung cấp:

- Các tài liệu cần thiết của kỳ họp HĐND (theo Điều 75 Qui chế hoạt động của HĐND), trước ngày khai mạc kỳ họp;

- Báo cáo định kỳ của Thường trực HĐND, UBND cùng cấp và các tại liệu khác liên quan đến hoạt động của HĐND;

- Tờ thông tin hoạt động HĐND tỉnh;

- Báo Người đại biểu nhân dân;

- Báo Long An (cho các đại biểu không thuộc biên chế nhà nước hoặc trong biên chế nhưng chưa được cấp phát).

2. Chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND:

2.1. Đối với đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian là đại biểu HĐND được cấp thẻ bảo hiểm y tế, nếu qua đời được hưởng chế độ mai táng theo quy định cho cán bộ, công chức đương nhiệm.

2.2. Đối với đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được khoán một khoản kinh phí để chi tiền tàu xe, hoạt động phí như sau:

- Đại biểu HĐND tỉnh: 700.000 đồng/đại biểu/năm.

- Đại biểu HĐND huyện, thành phố: 500.000 đồng/đại biểu/năm.

- Đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn: 400.000 đồng/đại biểu/năm.

2.3. Đối với đại biểu HĐND kiêm nhiệm:

+ Cấp tỉnh:

- Thường trực HĐND tỉnh kiêm nhiệm được bồi dưỡng: 350.000 đồng/tháng.

- Trưởng, phó các Ban HĐND tỉnh kiêm nhiệm được bồi dưỡng: 250.000 đồng/tháng.

- Thành viên các Ban HĐND tỉnh được bồi dưỡng: 200.000 đồng/tháng.

- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh được bồi dưỡng: 150.000 đồng/tháng.

+ Cấp huyện (huyện, thành phố):

- Thường trực HĐND huyện kiêm nhiệm được bồi dưỡng: 250.000 đồng/tháng.

- Trưởng, phó các Ban HĐND huyện kiêm nhiệm được bồi dưỡng: 200.000 đồng/tháng.

- Thành viên các Ban HĐND huyện được bồi dưỡng: 150.000 đồng/tháng.

- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND huyện được bồi dưỡng: 100.000 đồng/tháng.

+ Cấp xã (xã, phường, thị trấn):

- Thường trực HĐND xã kiêm nhiệm được bồi dưỡng: 200.000 đồng/tháng.

- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND xã được bồi dưỡng: 50.000 đồng/tháng.

3. Chế độ chi cho các cuộc họp, hoạt động giám sát và tiếp xúc cử tri:

3.1. Chi các cuộc họp:

- Đại biểu dự các kỳ họp HĐND tỉnh, huyện, xã và các cuộc họp do Thường trực, các Ban triệu tập theo quy chế hoạt động của HĐND quy định và các cuộc họp khác như: phục vụ kỳ họp; họp tổ chức giám sát, thẩm tra; họp tổ đại biểu; được chi theo mức quy định tại Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND ngày 06/8/2007 của UBND tỉnh quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh.

3.2. Chi cho hoạt động giám sát và phục vụ kỳ họp HĐND:

+ Cấp tỉnh:

Ngoài chế độ công tác phí, đại biểu tham gia các đoàn giám sát của Thường trực và các Ban HĐND tỉnh còn được hưởng:

- Trưởng đoàn giám sát: 70.000 đồng/người/ngày.

- Đại biểu HĐND tỉnh, thành viên chính thức khác của đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ công chức phục vụ giám sát: 30.000 đồng/người/ngày.

- Xây dựng kế hoạch nội dung, viết báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 150.000 đồng/cuộc giám sát.

- Tổng hợp ý kiến cử tri trình kỳ họp: 300.000 đồng/kỳ họp.

- Tổng hợp ý kiến thảo luận tổ tại kỳ họp: 300.000 đồng/kỳ họp.

- Ban Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng theo ngày họp là 50.000 đồng/người/ngày.

- Tổ trưởng và Thư ký tổ thảo luận tại kỳ họp HĐND tỉnh được bồi dưỡng 50.000 đồng/người/ngày thảo luận.

+ Cấp huyện:

Ngoài chế độ công tác phí, đại biểu tham gia các đoàn giám sát của Thường trực và các Ban HĐND huyện còn được hưởng:

- Trưởng đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/ngày.

- Đại biểu HĐND huyện, thành viên chính thức khác của đoàn giám sát: 40.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ công chức phục vụ giám sát: 25.000 đồng/người/ngày.

- Xây dựng kế hoạch nội dung, viết báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 100.000 đồng/cuộc giám sát.

- Tổng hợp ý kiến cử tri trình kỳ họp: 150.000 đồng/kỳ họp.

- Tổng hợp ý kiến thảo luận tổ tại kỳ họp: 150.000 đồng/kỳ họp.

- Ban Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng theo ngày họp là 40.000 đồng/người/ngày.

- Tổ trưởng và Thư ký tổ thảo luận tại kỳ họp HĐND huyện được bồi dưỡng 40.000 đồng/người/ngày thảo luận.

+ Cấp xã:

Ngoài chế độ công tác phí, đại biểu tham gia các Đoàn giám sát của Thường trực HĐND xã còn được hưởng:

- Trưởng đoàn giám sát: 40.000 đồng/người/ngày.

- Đại biểu HĐND xã, thành viên chính thức khác của đoàn giám sát: 30.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ công chức phục vụ giám sát: 20.000 đồng/người/ngày.

- Xây dựng kế hoạch nội dung, viết báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 50.000 đồng/cuộc giám sát.

- Soạn thảo báo cáo thẩm tra phục vụ kỳ họp: 50.000 đồng/báo cáo.

- Tổng hợp ý kiến cử tri và ý kiến thảo luận tổ trình tại kỳ họp: 100.000 đồng/kỳ họp.

- Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng theo ngày họp là 30.000 đồng/người/ngày.

3.3. Chế độ chi cho họp tổ đại biểu HĐND, tiếp xúc cử tri:

+ Cấp tỉnh:

- Đại biểu dự họp tổ đại biểu HĐND trước, sau và giữa hai kỳ họp HĐND: chi 25.000 đồng/người/ngày (tối đa không quá 20 người).

- Chi tiếp xúc cử tri trước và sau mỗi kỳ họp HĐND (do MTTQ phối hợp tổ chức): 400.000 đồng/cuộc (bao gồm chi: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác…).

- Chi cho đại biểu HĐND, chính quyền, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri như sau:

* Đại biểu HĐND: 50.000 đồng/người/ngày.

* Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ (mỗi điểm không quá 10 người): 30.000 đồng/người/ngày.

- Bồi dưỡng tổ đại biểu HĐND tỉnh viết báo cáo tiếp xúc cử tri: 50.000 đồng/1báo cáo/tổ.

+ Cấp huyện và cấp xã:

- Đại biểu dự họp tổ đại biểu HĐND trước, sau và giữa hai kỳ họp được chi: 20.000 đồng/người/ngày (tối đa không quá 15 người).

- Chi tiếp xúc cử tri trước và sau mỗi kỳ họp HĐND cấp huyện (do MTTQ phối hợp tổ chức) 300.000 đồng/cuộc; cấp xã (do MTTQ tổ chức) 200.000 đồng/cuộc.

- Chi cho đại biểu HĐND, chính quyền, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri:

* Đại biểu HĐND: 30.000 đồng/người/ngày.

* Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ (mỗi điểm không quá 05 người): 20.000 đồng/người/ngày.

- Bồi dưỡng tổ đại biểu HĐND huyện, xã viết báo cáo tiếp xúc cử tri: 30.000 đồng/1 báo cáo/tổ.

4. Chi tổ chức tiếp công dân của đại biểu HĐND tại đơn vị bầu cử theo qui chế hoạt động của HĐND:

+ Cấp tỉnh:

- Đại biểu HĐND tỉnh, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân được chi: 50.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND tiếp công dân: 30.000 đồng/người/ngày.

+ Cấp huyện:

- Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân được chi: 40.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND tiếp công dân: 25.000 đồng/người/ngày.

5. Chi công tác xã hội:

- Đại biểu HĐND khi bị đau ốm được chi thăm hỏi: 300.000 đồng/lần.

- Trợ cấp đại biểu HĐND tỉnh bị bệnh hiểm nghèo: 1.000.000 đồng/người; đại biểu cấp huyện: 700.000 đồng/người; đại biểu cấp xã: 500.000 đồng/người.

- Đại biểu HĐND có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con chết được hỗ trợ 700.000 đồng (đi đám tang, chi tiền đi đám và lễ vật).

- Thường trực HĐND tỉnh, huyện tổ chức đoàn thăm hỏi đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết, mức chi như sau:

* Các tập thể diện chính sách gồm: trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, các đơn vị bộ đội, công an biên giới, cửa biển…): cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/lần; cấp huyện: 1.000.000 đồng/lần.

* Các cá nhân gia đình chính sách gồm: gia đình có công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, gia đình liệt sĩ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8/1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai: cấp tỉnh: 300.000 đồng/lần; cấp huyện: 200.000 đồng/lần.

6. Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND tỉnh, huyện, xã:

- Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ tiền may1 bộ trang phục mức chi: 2.000.000 đồng; mỗi đại biểu HĐND cấp huyện được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục mức chi: 1.500.000 đồng; mỗi đại biểu cấp xã được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục mức chi: 1.000.000 đồng.

- Đối với đại biểu HĐND các cấp được hưởng chế độ trợ cấp trang phục ở nhiều cương vị công tác (đại biểu Quốc hội, cấp ủy viên và đại biểu HĐND các cấp…) thì chỉ được hưởng một chế độ ở mức cao nhất.

7. Công tác thẩm tra tờ trình đề án, dự thảo nghị quyết: (Họp thẩm tra của các Ban):

+ Cấp tỉnh:

- Chủ trì cuộc họp: 70.000 đồng/người/cuộc.

- Các thành viên dự họp: 50.000 đồng/người/cuộc.

- Chi công việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết: 50.000 đồng/nghị quyết.

- Soạn thảo bài phát biểu của Chủ tịch HĐND: 100.000 đồng/bài.

- Soạn thảo báo cáo thẩm tra phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh: 150.000 đồng/báo cáo (không phải là văn bản quy phạm pháp luật).

+ Cấp huyện: Họp thẩm tra của các Ban:

- Chủ trì cuộc họp: 50.000 đồng/người/cuộc.

- Các thành viên dự họp: 30.000 đồng/người/cuộc.

- Chi công việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết: 30.000 đồng/nghị quyết.

- Soạn thảo bài phát biểu của Chủ tịch HĐND: 50.000 đồng/bài.

- Soạn thảo báo cáo thẩm tra phục vụ kỳ họp HĐND: 100.000 đồng/báo cáo (không phải là văn bản quy phạm pháp luật).

+ Cấp xã: Họp thẩm tra

- Chủ trì cuộc họp: 30.000 đồng/người/cuộc.

- Các thành viên dự họp: 15.000 đồng/người/cuộc.

- Chi công việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết: 20.000 đồng/nghị quyết.

- Soạn thảo bài phát biểu của Chủ tịch HĐND: 30.000 đồng/bài.

- Soạn thảo báo cáo thẩm tra phụ vụ kỳ họp HĐND: 50.000 đồng/báo cáo (không phải là văn bản quy phạm pháp luật).

8. Chi các cuộc họp do Thường trực và các Ban HĐND triệu tập:

- Bồi dưỡng người chủ trì: 50.000 đồng/ngày./.