Quyết định số 119/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 Ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 119/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 24-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 03-01-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1467 ngày (4 năm 0 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-01-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 24 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP số 47/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 về xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại văn bản số 2097/SXD-QLKT&N ngày 19/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 31/01/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Các tổ chức, cá nhân liên quan và Chủ đầu tư có công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119 /2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này điều chỉnh hoạt động quản lý, cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An phải thực hiện theo quy định này và các quy định khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 2. Mục đích của việc cấp giấy phép xây dựng
1. Thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch và các quy định của pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan, môi trường, bảo tồn và tôn tạo các di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh và các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
2. Làm căn cứ để kiểm tra, giám sát thi công, xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng, lập hồ sơ hoàn công; đăng ký sở hữu, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quy định về các công trình xây dựng yêu cầu phải có giấy phép xây dựng, giấy phép xây dựng tạm
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:
a) Công trình thuộc bí mật Nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính;
b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt;
c) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cấp Bộ, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư; trừ công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
d) Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
e) Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình;
g) Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa;
h) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung; nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt.
2. Giấy phép xây dựng tạm:
a) Việc cấp giấy phép xây dựng tạm chỉ áp dụng đối với những vùng đã có quy hoạch xây dựng (quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 hoặc 1/500) được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện.
b) Quy mô công trình được phép xây dựng tạm là dạng bán kiên cố tối đa 01 tầng (tổng chiều cao công trình không quá 6m) có kết cấu đơn giản, đảm bảo an toàn sử dụng, dễ tháo dỡ khi thực hiện xây dựng theo quy hoạch.
c) Trong nội dung giấy phép xây dựng tạm phải ghi rõ thời gian được phép tồn tại của công trình, hết thời hạn quy định trong giấy phép xây dựng tạm nếu Nhà nước chưa giải phóng mặt bằng thì công trình được phép tồn tại cho đến khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch, khi đó chủ đầu tư phải tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
d) Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch áp dụng theo quy định hiện hành; riêng phần xây dựng theo giấy phép xây dựng tạm thì không được bồi thường.
Điều 4. Điều kiện để khởi công xây dựng công trình
Công trình xây dựng chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng thoả thuận;
2. Có giấy phép xây dựng đối với những công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 26 Quy định này;
3. Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục, công trình đã được phê duyệt;
4. Có hợp đồng xây dựng;
5. Có đủ nguồn vốn để bảo đảm tiến độ xây dựng công trình theo tiến độ đã được phê duyệt trong dự án đầu tư xây dựng công trình;
6. Có biện pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng;
7. Đối với khu đô thị mới, tuỳ theo tính chất, quy mô phải xây dựng xong toàn bộ hoặc từng phần các công trình hạ tầng kỹ thuật thì mới được khởi công xây dựng công trình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Mục 1. CĂN CỨ, ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP PHÉP XÂY DỰNG
Điều 5. Căn cứ để xét cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng do Chủ đầu tư lập.
2. Quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; văn bản ý kiến chuyên ngành của các cơ quan có liên quan.
3. Quy định, quy chế quản lý kiến trúc, quy hoạch xây dựng, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 6. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
Việc cấp giấy phép xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Công trình xây dựng phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
2. Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc, cấp thoát nước, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;
3. Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;
4. Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
5. Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh;
6. Khi xây dựng, cải tạo đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị;
7. Đối với công trình cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các công trình khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm;
8. Đối với công trình xây dựng tạm, việc cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
9. Diện tích khu đất tối thiểu để được xét cấp giấy phép xây dựng nhà ở, công trình dân dụng:
a) Diện tích tối thiểu của lô đất là 50 m2, trong đó chiều rộng cạnh tiếp giáp mặt đường tối thiểu là 4 m (trừ các khu tập thể cũ nằm trong Đề án giải quyết nhà tập thể cũ trên địa bàn thành phố Vinh).
b) Trường hợp đặc biệt (diện tích đất còn lại sau khi giải phóng mặt bằng, hoặc do hoàn cảnh lịch sử để lại, hoặc khi chỉ còn 01 lô đất xen dắm, hoặc trường hợp khác được UBND tỉnh đồng ý) nếu diện tích đất từ 15 đến 50 m2, có cạnh tiếp giáp mặt đường tối thiểu 3 m, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng tối thiểu 3 m thì được cấp giấy phép xây dựng không quá 2 tầng.
Điều 7. Yêu cầu về bản vẽ thiết kế để xét cấp phép xây dựng
Việc lập bản vẽ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng phải được các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp thiết kế theo quy định sau đây:
1. Đối với các tổ chức thực hiện thiết kế xây dựng công trình:
a) Có đăng ký hoạt động thiết kế xây dựng công trình;
b) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng công trình;
c) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.
2. Đối với cá nhân hành nghề độc lập thiết kế xây dựng công trình:
a) Có năng lực hành nghề, có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng;
b) Có đăng ký hành nghề hoạt động thiết kế xây dựng công trình.
3. Đối với việc thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ:
a) Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250 m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện;
b) Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy định tại điểm a khoản này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
Điều 8. Các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất trong hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng
1. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ, các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất được quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11, Chương III - Quyết định số 146/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất vườn, ao trong cùng thửa đất với đất ở (trường hợp khi có quyết định thaythế Quyết định 146/2007/QĐ-UBND thì áp dụng các nội dung tương ứng), và các quy định khác của pháp luật.
2. Đối với các công trình khác:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
b) Quyết định giao đất, cho thuê đất kèm hợp đồng thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 9. Nội dung giấy phép xây dựng
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm:
1. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình, tuyến xây dựng công trình;
2. Loại, cấp công trình;
3. Cốt xây dựng công trình;
4. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
5. Bảo vệ môi trường và an toàn công trình;
6. Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp trong đô thị ngoài các nội dung quy định tại các khoản a, b, c, d và e Điều này còn phải có nội dung về diện tích xây dựng công trình, chiều cao từng tầng, chiều cao tối đa toàn công trình, màu sắc công trình;
7. Những nội dung khác quy định đối với từng loại công trình;
8. Hiệu lực của giấy phép.
Mục 2. Hồ SƠ XIN CấP GIấY PHéP XÂY DựNG
Điều 10. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị
Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng gồm:
1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu (tại các Phụ lục số 01, 02 và 03 của Quy định này).
Trường hợp xin cấp Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp Giấy phép xây dựng phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng (theo mẫu tại Phụ lục số 04 của Quy định này).
2. Bản sao (có chứng thực) một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 của Quy định này.
3. Hai (02) bộ hồ sơ thiết kế gồm:
- Bản vẽ mặt bằng định vị công trình trên khu đất (trong đó thể hiện được vị trí công trình xây dựng, ranh giới khu đất, lộ giới hoặc chỉ giới xây dựng).
- Mặt bằng các tầng, mặt cắt, các mặt đứng công trình.
- Mặt bằng, mặt cắt móng công trình.
- Sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải.
Điều 11. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn gồm:
1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 05 của Quy định này).
2. Bản sao (có chứng thực) một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 của Quy định này.
3. Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề (nếu có).
Sơ đồ mặt bằng công trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp - thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó. (Sơ đồ mặt bằng thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 06 của Quy định này)
Điều 12. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng các công trình đặc thù khác
Ngoài thành phần hồ sơ được quy định tại Điều 10 hoặc Điều 11 của Quy định này thì một số loại công trình xây dựng đặc thù khác khi lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng cần phải bổ sung thêm:
1. Đối với các công trình không thuộc loại nhà ở đô thị và nông thôn: Hồ sơ xin cấp phép bổ sung bản vẽ quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng thì hồ sơ xin giấy phép xây dựng phải có ảnh chụp hiện trạng công trình, các bản vẽ hiện trạng thể hiện được mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng và phương án phá dỡ công trình cũ (nếu có); nếu sửa chữa, cải tạo có nâng tầng thì hồ sơ thiết kế phải do tổ chức, cá nhân có năng lực theo quy định của pháp luật lập và được thẩm tra kết cấu công trình, chứng minh đủ điều kiện nâng tầng.
3. Đối với công trình có tầng hầm và công trình nhà cao tầng (từ 5 tầng trở lên): Chủ đầu tư bổ sung biên bản xác nhận hiện trạng (kèm theo ảnh chụp hiện trạng) các công trình lân cận giữa chủ đầu tư và chủ các công trình lân cận đó.
4. Đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị:
a) Hồ sơ xin giấy phép xây dựng trạm BTS loại 1 (công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất): Hồ sơ thiết kế quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này phải do các tổ chức, cá nhân đủ năng lực theo quy định của pháp luật lập và thẩm tra.
b) Hồ sơ xin giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 (cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ lắp đặt trên các công trình đã xây dựng): Thực hiện theo Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 04/11/2008 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định khu vực khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2 phải xin cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
5. Đối với công trình quảng cáo: Thực hiện theo quy định riêng (cấp phép xây dựng loại công trình này thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông giữa các ngành Xây dựng - Văn Hóa).
6. Đối với công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm và công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị, hồ sơ gồm:
a) Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc văn bản cho phép sử dụng không gian ngầm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng và chiều sâu móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và các điểm đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian và ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).
c) Các thỏa thuận đấu nối kỹ thuật và đấu nối không gian; Các giải pháp kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an toàn cho người, công trình, công trình lân cận và công trình bên trên, phương tiện thi công và các hoạt động công cộng khác.
d) Giấy cam kết hoàn trả mặt bằng trên mặt đất theo quy định.
7. Các công trình đặc thù khác phải có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh.
Mục 3. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 13. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. UBND cấp huyện cấp Giấy phép xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (bao gồm các công trình đường ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên lạc; hào, tuynel kỹ thuật và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật khác được xây dựng ngầm); các công trình trạm BTS loại 2 và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. UBND cấp xã cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
3. UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng tổ chức cấp Giấy phép xây dựng còn lại và nhà ở riêng lẻ nằm tiếp giáp các tuyến đường phố chính tại thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò được quy định tại Phụ lục số 07.
Mục 4. TRÌNH TỰ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 14. Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
Sau khi lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mục 2 của Quy định này, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 13 của Quy định này.
Điều 15. Tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng cử cán bộ có đủ năng lực để tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
2. Trường hợp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng chưa hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn đầy đủ một lần cho người xin cấp giấy phép xây dựng, đồng thời trả lại ngay hồ sơ để chủ đầu tư hoàn chỉnh theo quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp giấy phép xây dựng.
3. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận (có ghi mã số hồ sơ) được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người xin cấp giấy phép xây dựng và 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Điều 16. Xử lý hồ sơ cấp giấy phép xây dựng
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng xem xét hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, các ý kiến thoả thuận (nếu có), kiểm tra thực địa khu đất; căn cứ quy hoạch chi tiết xây dựng của khu vực đã được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan để cấp hoặc từ chối cấp giấy phép xây dựng.
2. Giấy phép xây dựng được lập thành 02 bản: 01 bản chính cấp cho chủ đầu tư, 01 bản lưu ở cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
3. Trước khi giao giấy phép xây dựng, cơ quan cấp giấy phép xây dựng thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 18 của Quy định này.
Điều 17. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng
1. Đối với giấy phép nhà ở riêng lẻ: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với các công trình khác: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 18. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
1. Đối với giấy phép nhà ở riêng lẻ: 50.000 đ/giấy phép.
2. Đối với các công trình khác: 100.000 đ/giấy phép.
Mục 5. GIA HẠN, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 19. Gia hạn Giấy phép xây dựng
1. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp Giấy phép xây dựng phải xin gia hạn Giấy phép xây dựng.
2. Hồ sơ xin gia hạn Giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Đơn xin gia hạn Giấy phép xây dựng;
b) Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp.
3. Thời gian xét cấp gia hạn Giấy phép xây dựng chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn Giấy phép xây dựng.
Điều 20. Cấp lại giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép xây dựng, bao gồm: Đơn xin cấp lại Giấy phép xây dựng của Chủ đầu tư được chính quyền địa phương (hoặc cơ quan công an) xác nhận lý do xin cấp lại.
2. Thời gian xét cấp lại giấy phép xây dựng là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là cơ quan cấp lại Giấy phép xây dựng.
Điều 21. Điều chỉnh Giấy phép xây dựng
1. Khi có nhu cầu điều chỉnh thiết kế xây dựng công trình khác với nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp thì chủ đầu tư phải xin điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi công xây dựng công trình theo nội dung điều chỉnh.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng. Nội dung điều chỉnh giấy phép xây dựng được ghi bổ sung vào mục “Gia hạn, điều chỉnh” hoặc bằng phụ lục kèm theo Giấy phép xây dựng đã cấp cho chủ đầu tư.
3. Hồ sơ xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng;
b) Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
4. Thời hạn xét điều chỉnh Giấy phép xây dựng chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 22. Lệ phí gia hạn, điều chỉnh, cấp lại cấp giấy phép xây dựng
Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng là 10.000 đ/giấy phép.
Điều 23. Lưu trữ hồ sơ cấp phép xây dựng
Cơ quan cấp phép xây dựng tổ chức quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép xây dựng theo quy định về pháp luật lưu trữ và Thông tư số 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006 của Bộ Xây dựng.
Mục 6. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy phép xây dựng
1. Niêm yết công khai điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp Giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép xây dựng.
2. Cung cấp bằng văn bản thông tin liên quan đến cấp Giấy phép xây dựng khi có yêu cầu của người xin cấp Giấy phép xây dựng. Thời hạn cung cấp thông tin chậm nhất là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận yêu cầu.
3. Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan khi cần làm rõ thông tin để phục vụ việc cấp Giấy phép xây dựng.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến, các tổ chức được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng. Quá thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp giấy phép sai hoặc cấp Giấy phép chậm so với thời hạn quy định tại khoản 4 Điều này.
5. Phối hợp với UBND cấp xã nơi có công trình xây dựng kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép và xử lý vi phạm theo quy định. Trường hợp đã có quyết định đình chỉ xây dựng mà người được cấp Giấy phép xây dựng không chấp hành thì thu hồi Giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Yêu cầu UBND cấp xã nơi có công trình xây dựng thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, đình chỉ các hoạt động kinh doanh, dịch vụ đối với công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc công trình xây dựng không đúng với Giấy phép xây dựng được cấp.
7. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo về việc cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
8. Thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng theo quy định.
9. Không được chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế hoặc lập các đơn vị thiết kế trực thuộc để thực hiện thiết kế cho người xin cấp Giấy phép xây dựng.
Điều 25. Quản lý xây dựng đối với các công trình được miễn giấy phép xây dựng
Những công trình xây dựng thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1. Điều 3. Quy định này, trước khi khởi công xây dựng chủ đầu tư phải gửi văn bản thông báo ngày khởi công kèm theo các bản vẽ mặt bằng xây dựng, mặt bằng móng, mặt đứng chính công trình cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp và UBND cấp xã biết, để theo dõi và quản lý theo quy định. Đối với công trình phải lập dự án thì ngoài các tài liệu nêu trên, còn phải gửi văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Mục 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 26. Chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép xây dựng.
2. Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm Pháp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng.
3. Được khởi công xây dựng công trình nếu sau thời gian quy định tại Điều 17 của Quy định này mà cơ quan cấp giấy phép xây dựng không có ý kiến trả lời bằng văn bản khi đã đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Điều 27. Chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
1. Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng, phí xây dựng công trình theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng.
3. Thông báo khởi công xây dựng công trình bằng văn bản cho UBND phường, xã, thị trấn nơi xây dựng công trình trong thời hạn 7 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình. Công trình xây dựng phải được treo phối cảnh công trình và biển báo (trừ nhà ở riêng lẻ thuộc sở hữu tư nhân có quy mô từ 5 tầng trở xuống) tại công trường thi công. Nội dung biển báo bao gồm:
- Tên chủ đầu tư xây dựng công trình, tổng vốn đầu tư, ngày khởi công, ngày hoàn thành.
- Tên đơn vị thi công, tên người chỉ huy trưởng công trường.
- Tên đơn vị thiết kế, tên chủ nhiệm thiết kế.
- Tên tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình.
- Chủ đầu tư xây dựng công trình, chỉ huy trưởng công trường, chủ nhiệm thiết kế, tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình ngoài việc ghi rõ tên, chức danh còn phải ghi địa chỉ liên lạc, số điện thoại.
4. Phải thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng, khi có sự điều chỉnh thay đổi thiết kế phải được sự chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép xây dựng; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý kỹ thuật chất lượng, trật tự, an toàn, vệ sinh môi trường cho người và các công trình xung quanh.
5. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi hậu quả gây ra do thực hiện không đúng giấy phép xây dựng được cấp và mọi thiệt hại do việc xây dựng công trình của mình gây ra đối với các công trình ngầm, trên mặt đất và trên không có liên quan.
Trong khi xây dựng, Chủ đầu tư phải bảo đảm trật tự, vệ sinh môi trường, che chắn công trình, đảm bảo an toàn cho nhân dân và các công trình xung quanh theo các quy định của Nhà nước, nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, nhà cửa và các công trình khác của tổ chức và nhân dân thì phải bồi thường. Nếu có tranh chấp không hoà giải được thì 2 bên (bên bị thiệt hại và chủ đầu tư) sẽ giải quyết theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Trách nhiệm của các sở, ban ngành cấp tỉnh
1. Giám đốc Sở Xây dựng:
a) Chịu trách nhiệm quản lý và cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền, tổ chức kiểm tra định kỳ công tác cấp giấy phép xây dựng, kịp thời phát hiện các sai phạm để xử lý theo thẩm quyền và đề xuất biện pháp báo cáo UBND Tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan công bố công khai quy hoạch chi tiết xây dựng, cắm mốc giới, bàn giao mốc giới quy hoạch cho chính quyền các cấp, cơ quan cấp giấy phép xây dựng để quản lý cấp giấy phép xây dựng và hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công tác xây dựng.
2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ngành, địa phương liên quan kiện toàn, nâng cao chất lượng, đảm bảo số lượng đội ngũ cán bộ công chức làm công tác quản lý và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra định kỳ các chủ thể sử dụng đất xây dựng đảm bảo các quy định của pháp luật về đất đai có liên quan trong quá trình xây dựng công trình.
4. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Văn hoá - Thông tin, Khoa học và Công nghệ; Công an PCCC, Ban Tôn giáo tỉnh... có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo lĩnh vực chuyên ngành do mình phụ trách đảm bảo thời gian quy định.
5. Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra cơ quan cấp giấy phép xây dựng về nghiệp vụ thu và sử dụng lệ phí, phí xây dựng để thực hiện tốt công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý tài chính theo quy định hiện hành.
Điều 29. Trách nhiệm của các UBND cấp huyện
1. Chủ tịch UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát quy hoạch thuộc địa bàn cấp huyện quản lý, xác định vùng quy hoạch đã được duyệt và công bố nhưng chưa có điều kiện triển khai thực hiện, báo cáo bằng văn bản lên UBND tỉnh quyết định thời hạn thực hiện quy hoạch để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây dựng tạm.
2. Báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng
Điều 30. Trách nhiệm của UBND cấp xã
Quản lý xây dựng theo Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, kiên quyết ngăn chặn những hành vi xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn quản lý; báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng về UBND cấp huyện.
Điều 31. Hướng dẫn thi hành
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ảnh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để xem xét giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình xây dựng và nhà ở đô thị)
Kính gửi: …………………………………………
1. Tên Chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Người đại diện: .................................... Số điện thoại: ………………………….....……
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô (thửa) đất số:….Tờ bản đồ số...... Diện tích..... Số nhà…... Đường ………………
- Thuộc phường, xã…………………………Thành phố (huyện)…………………………
- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất:……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Nội dung xin cấp phép xây dựng:……………………………………………………
- Loại công trình:…………………………...Cấp công trình:………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1………………...Tổng diện tích sàn…………………………
- Số tầng:…………Cao độ nền nhà…………so với………………………………………
- Chiều cao tầng hầm (nếu có)………....Chiều cao tầng 1:…………Tầng 2,3,4:………
- Tổng chiều cao công trình (cả mái):………...…………Màu sắc CT………................
- Định vị công trình (so với lộ giới)…………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………….
- Độ vươn ban công mặt chính,mặt bên (so với lộ giới)…………………………………
……………………………………………………….…………………………………………
4. Tổ chức hoặc cá nhân thiết kế:…………………………………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………...Điện thoại………………
- Chứng chỉ hành nghề số:…………………………Ngày….…tháng…..…năm………..
- Do:………………………………………………………………..cấp.
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):………………………………………
- Địa chỉ:……………………………………………………… Điện thoại…………………..
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) ………………………..…………Cấp ngày………..
6. Phương án phá dỡ, di dời và bảo vệ an toàn các công trình kế tiếp:……………
……………………………………………………………………………………………………
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:………………….....................................
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi xây dựng công trình (Về quyền sử dụng đất, quy hoạch và định vị công trình) | Ngày ……tháng…….năm……. Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi: ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Diện tích . . . . . . . . . .. .m2. . . . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) . . . . . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng:. . . . . . . . . . . . m2.
- Chiều cao trạm: . . . . . . . . m.
- Loại ăng ten:…………………………………………………………………….
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:…………………………………………………….. …………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ....................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi xây dựng công trình (Về quyền sử dụng đất, quy hoạch và định vị công trình) | ........... ngày ...... tháng ...... .năm....... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . .
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Công trình được lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao công trình: . . . . . . m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thuộc sở hữu của: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. . . .. . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .
- Diện tích mặt sàn:. . . . . . . ... m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:………………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi xây dựng công trình (Về quyền sử dụng đất, quy hoạch và định vị công trình) | ........... ngày ...... tháng ...... .năm....... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: ..............................................
1. Chủ đầu tư:……………………………………………………………………………
- Người đại diện:…………………………….....................Số điện thoại:………..……
- Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………..........
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô (thửa) đất số:……Tờ bản đồ số………Diện tích………...Số nhà……….Đường……...
- Thuộc phường, xã…………………………Thành phố(huyện)……………………………….
+ Phía Bắc giáp:……………………………..+ Phía Nam giáp:…………………………..
+ Phía Đông giáp:……………………………+ Phía Tây giáp:…………………………...
- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất:……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung xin cấp phép xây dựng:……………………………………………………..
- Loại công trình:…………………………...Cấp công trình:………………………………...
- Diện tích xây dựng tầng 1………………...Tổng diện tích sàn……………………………
- Số tầng:…………Cao độ nền nhà…………so với…………………………………………
- Chiều cao tầng hầm (nếu có)………....Chiều cao tầng 1:…………Tầng 2,3,4:…………
- Tổng chiều cao công trình (cả mái):……… …………Màu sắc CT…………………………
- Định vị công trình (so với lộ giới)…………………………………………………………...
..………………………………………………………………………………………………..
- Độ vươn ban công mặt chính,mặt bên (so với lộ giới)……………………………………
………………………………………………………….………………………………………..
4. Tổ chức hoặc cá nhân thiết kế:……………………………………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………...Điện thoại…………….....
- Chứng chỉ hành nghề số:……………………………………Ngày….…tháng…..…năm…..
- Do:………………………………………………………………..cấp.
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):…………………………………………..
- Địa chỉ:…………………………………………………………………….Điện thoại……...
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) ……………………………..…………Cấp ngày………...
5. Phương án phá dỡ, di dời và bảo vệ an toàn các công trình kế tiếp:………………
……………………………………………………………………………………………………….
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:…………………..........................................
8. Cam kết: Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi xây dựng công trình (Về quyền sử dụng đất, quy hoạch và định vị công trình) | ........... ngày ...... tháng ...... .năm....... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: …………………………………
1. Chủ đầu tư:…………………………………………………………………………………
- Người đại diện:…………………………….....................Số điện thoại:…………………
- Số Chứng minh thư:……………………………………..Ngày cấp: ………………………
- Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng.
- Lô (thửa) đất số:……Tờ bản đồ số………Diện tích………...Đường……………………
- Thuộc (khối, xóm):…………………..Phường, xã:……………Thành phố(huyện)………
- Nguồn gốc đất:……………………………………………………………………………....
…………………………………………………………….………………………………………
3. Nội dung xin cấp phép xây dựng:…………………………………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1………………...Tổng diện tích sàn………………………………
- Số tầng:…………Cao độ nền nhà…………so với……………………………………………
- Chiều cao tầng hầm (nếu có)………....Chiều cao tầng 1:…………Tầng 2,3,4:……………
- Tổng chiều cao công trình (cả mái):………...…………Màu sắc CT………........................
4. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:…………………..........................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| Ngày …tháng...năm.. Người làm đơn(Ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 6
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH
PHỤ LỤC 7
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ VINH VÀ THỊ XÃ CỬA LÒ DO SỞ XÂY DỰNG CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
TT | Tên đường | Lộ giới | Ghi chú |
I | Tại thành phố Vinh |
|
|
1 | Cao Thắng | 48 m |
|
2 | Quang Trung | 56 m |
|
3 | Lê Lợi | 56 m |
|
4 | Mai Hắc Đế | 45 m |
|
5 | Nguyễn Trãi | 41 m |
|
6 | Nguyễn Du | 45 m |
|
7 | Lê Duẩn | 45 m |
|
8 | Trần Phú | 45 m |
|
9 | Phan Đình Phùng | 45 m |
|
10 | Lê Ninh | 41 m |
|
11 | Phan Bội Châu | 40 m |
|
12 | Nguyễn Sỹ Sách | 40 m |
|
13 | Trường Thi | 56 m |
|
14 | Nguyễn Phong Sắc | 45 m |
|
15 | Lê Viết Thuật | 45 m |
|
16 | Lê Nin | 56 m |
|
17 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 56 m |
|
18 | Nguyễn Thái Học | 35 m |
|
19 | Lê Hồng Phong | 35 m |
|
20 | Nguyễn Thị Minh Khai | 35 m |
|
21 | Lê Mao | 48 m |
|
22 | Hồ Tùng Mậu | 39 m |
|
23 | Nguyễn Sinh Sắc | 36 m |
|
24 | Đường N1 (Quán Bàu - Trương Văn Lĩnh) | 72 m |
|
25 | Đường Đặng Thai Mai | 52m |
|
26 | Quốc lộ 46 (Đoạn Vinh - Cửa Lò) | 52m | Chỉ giới XD: 61m |
II | Tại thị xã Cửa Lò |
|
|
1 | Đường Bình Minh | 32m |
|
2 | Đường Nguyễn Sinh Cung | 47m |
|
3 | Đường Sào Nam | 36m |
|