Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 Quy định mức thu và mức miễn thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 37/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Ngày ban hành: 23-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 02-01-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-06-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1258 ngày (3 năm 5 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-06-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2009/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 23 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ MỨC MIỄN THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ, về việc quy định chi tiết một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ, về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ, Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính, Về việc Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 170/TTrLN.TC-NN ngày 03/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu và mức miễn thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế mục I Điều 1 Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc Ban hành mức thu và diện tích miễn thu thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp & PTNT; Thủ trưởng các cơ quan, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU VÀ MỨC MIỄN THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. Quy định về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước.
1. Đối tượng thu thủy lợi phí.
Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng nước, mặt nước từ công trình thủy lợi vào mục đích trồng cây lương thực và mục đích không phải sản xuất lương thực.
2. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước.
2.1. Mức thu thủy lợi phí đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được quy định cụ thể như sau:
a. Biểu mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/ha/vụ) |
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 670.000 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | 566.000 |
3 | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 635.000 |
b. Đối với diện tích trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thuỷ lợi phí bằng 40% mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa.
c. Biểu mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị | Mức thu |
1 | Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp | đồng/m3 | 750 |
2 | Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi | đồng/m3 | 750 |
3 | Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | đồng/m3 | 700 |
4 | Cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản | đồng/m3 | 500 |
đồng/m2 mặt thoáng | 250 | ||
5 | - Nuôi trồng thuỷ sản tại công trình hồ chứa thuỷ lợi | % giá trị sản lượng | 7 |
- Nuôi cá bè | 8 | ||
6 | Sử dụng công trình thuỷ lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí | % tổng giá trị doanh thu | 10 |
7 | Sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 8 |
2.2. Mức thủy lợi phí quy định tại điểm a, b được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
2.3. Đối với công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước hoặc có một phần ngân sách Nhà nước do đơn vị quản lý thuỷ nông thoả thuận với hộ dùng nước và được Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận bằng văn bản.
II. Quy định về mức miễn thuỷ lợi phí.
1. Đối tượng miễn thuỷ lợi phí
Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
2. Phạm vi miễn thuỷ lợi phí;
2.1. Đối với toàn bộ diện tích mặt đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, bao gồm:
- Đất, mặt nước được nhà nước giao cho các hộ gia đình cá nhân;
- Đất, mặt nước được thừa kế, cho, tặng;
- Đất, mặt nước mà các hộ gia đình cá nhân chuyển nhượng hợp pháp;
- Đất, mặt nước các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng đất 5% công ích do địa phương quản lý.
2.2. Đối với diện tích đất, mặt nước nêu trên của mỗi hộ, cá nhân nhận khoán của các doanh nghiệp, nông, lâm trường không thuộc phạm vi được miễn thuỷ lợi phí.
3. Mức miễn thuỷ lợi phí:
3.1. Mức miễn thuỷ lợi phí đối với trường hợp sử dụng nước từ công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được tính theo mức quy định tại các điểm a, b và tiết 3, 4 điểm c mục 2.1 phần I quy định này.
3.2. Mức miễn thuỷ lợi phí đối với trường hợp sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước theo mức thu thuỷ lợi phí thoả thuận quy định tại mục 2.3 phần I quy định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |