Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 Quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 30/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 21-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 31-12-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-06-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 546 ngày (1 năm 6 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-06-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2009/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 21tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, GIÁ CHO THUÊ MẶT NƯỚC BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 242/TTr-STNMT ngày 11 tháng 11 năm 2009 về việc quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Đơn giá thuê đất
a) Đơn giá thuê đất một năm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định như sau:
Đơn giá thuê đất một năm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được tính bằng tỷ lệ % (phần trăm) của giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hàng năm theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Đơn giá cho thuê |
1 | Thành phố Rạch Giá và thị xã Hà Tiên (trừ các xã đảo của thị xã Hà Tiên) | 1% |
2 | Huyện Kiên Hải, huyện Phú Quốc và các xã đảo của huyện Kiên Lương và thị xã Hà Tiên | 0,25% |
3 | Các huyện còn lại | 0,5% |
b) Trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá.
c) Việc xác định giá thuê đất được áp dụng đối với các trường hợp ký hợp đồng thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Đối với các trường hợp đã ký hợp đồng thuê đất mà trong hợp đồng đã xác định rõ đơn giá thuê đất thì trong thời hạn ổn định 05 (năm) năm không xác định lại đơn giá thuê đất.
d) Tiền thuê đất đối với trường hợp trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:
Người được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp một lần để được sử dụng đất, trong trường hợp này được tính bằng với số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng mục đích sử dụng đất và cùng thời hạn sử dụng đất.
2. Giá cho thuê mặt nước biển
a) Giá cho thuê mặt nước biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản.
Đơn vị tính: đồng/m2/năm
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Giá cho thuê mặt nước biển cố định | Giá cho thuê mặt nước biển không cố định |
1 | Các huyện An Biên, An Minh, Kiên Lương | 30 | 30 |
2 | Các huyện, thị xã, thành phố còn lại | 15 | 30 |
b) Giá cho thuê mặt nước biển để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (trừ các trường hợp lấn biển để xây dựng khu dân cư, khu đô thị mới,…):
Đơn vị tính: đồng/m2/năm
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Giá cho thuê mặt nước biển có xây dựng công trình | Giá cho thuê mặt nước biển không có xây dựng công trình | |
Từ phạm vi bờ biển ra 100m | Từ phạm vi trên 100m | |||
1 | Thành phố Rạch Giá và huyện Phú Quốc | 100 | 50 | 25 |
2 | Huyện Hòn Đất, Kiên Lương và thị xã Hà Tiên (trừ các xã đảo của huyện Kiên Lương và thị xã Hà Tiên) | 80 | 40 | 20 |
3 | Các huyện còn lại và các xã đảo của huyện Kiên Lương và thị xã Hà Tiên | 60 | 30 | 15 |
c) Trong trường hợp đấu giá quyền thuê mặt nước biển hoặc đấu thầu dự án có sử dụng mặt nước biển, thì đơn giá thuê mặt nước là đơn giá trúng đấu giá.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |